Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

* Trích mỗi chất một ít ra để làm thí nghiệm .
- Dẫn các mẫu thử qua nước vôi trong :
+ Mẫu thử làm nước vôi trong vẩn đục là khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\)CaCO3 + H2
+ Mẫu thử không xảy ra phản ứng là khí hidro , oxi , metan , nito. ( Nhóm 1 )
- Dẫn các mẫu thử ở Nhóm 1 qua bột Đồng (II) oxit màu đen :
+ Mẫu thử nào làm bột Đồng (II) oxit từ màu đen chuyển sang màu đỏ là khí hidro .
CuO + H2 \(\rightarrow\)Cu + H2O
+ Mẫu thử không xảy ra phản ứng là khí oxi , nito , metan ( Nhóm 2 )
- Cho các mẫu thử ở nhóm 2 tác dụng với khí hidro :
+ Mẫu thử có chất tạo thành là nước và có tiếng nổ nhẹ là khí oxi .
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
+ Mẫu thử không xảy ra phản ứng là khí nito , metan ( Nhóm 3 )
- Cho các mẫu thử ở nhóm 3 tác dụng với khí oxi :
+ Mẫu thử có chất tạo thành là khí cacbon dioxit và nước là khí metan
CH4 +2O2 \(\rightarrow\) CO2 + 2H2O
+ Mẫu thử không xảy ra phản ứng là khí nito .
HẾT
* Dẫn các khí qua nước vôi trong :
+ Mẫu thử làm nước đục nước vôi trong : CO2
PT: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
+ Không xảy ra phản ứng: H2,O2,CH4, N2
- Dẫn các khí còn lại qua bột Đồng (II) oxit (CuO) màu đen:
+Chuyển sang màu đỏ: H2
PT: CuO + H2 -t0-> Cu + H2O
+ Không phản ứng : N2 ,O2 ,CH4
- Cho que diêm còn đóm đỏ tác dụng với các chất còn lại:
+ Que diêm bùng cháy là O2
+ Làm que diêm phụt tắt là N2
+ Chất không xảy ra hiện tượng gì là CH4
Nếu có j sai mong cô và bạn góp ý
Dù sao nữa thì cũng chúc bạn học tốt
+

FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)? + H2O
2FexOy + (6x-2y)H2SO4 → xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O

Ta có tỉ khối của các khí so với không khí :
\(d_{H2/kk=}\frac{M_{H2}}{M_{kk}}\)\(=\frac{2}{29}\)\(=0,07\)
\(d_{Cl2/kk}=\frac{M_{Cl_2}}{M_{kk}}\)\(=\frac{71}{29}\)\(=2,45\)
\(d_{CO_2/kk}=\frac{M_{CO_2}}{M_{kk}}\)\(=\frac{44}{29}\)\(=1,52\)
\(d_{CH_4/kk}=\frac{M_{CH_4}}{M_{kk}}\)\(=\frac{16}{29}\)\(=0,55\)
a) Khi đặt đứng bình ta sẽ thu được những chất khí nặng hơn không khí ( có tỉ khối đối với không khí hơn 1 ) như khi clo ( nặng hơn 2,45 lần ) , khí cacbon đioxit ( 1,52 lần )
b) Khi đặt ngược bình ta sẽ thu được những chất nhẹ hơn không khí ( có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1 ) như khí hiđro ( nhẹ hơn 0,07 lần ) , khí metan ( nhẹ hơn 0,55 lần )
Bài giải ở link này :
Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiêm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, k... - H
*Lười làm quá, lên mạng mà chép -_-
#Hoctot

1.
- nFe= \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 mol
nAl = \(\dfrac{m}{27}\) mol
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 +H2 \(\uparrow\)
0,2 0,2
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
2Al + 3 H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
\(\dfrac{m}{27}\) mol \(\rightarrow\) \(\dfrac{3.m}{27.2}\)mol
- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - \(\dfrac{3.m}{27.2}\)
- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - \(\dfrac{3.m}{27.2}.2\) = 10,8
- Giải được m = (g)
2.
PTPƯ: CuO + H2 \(\underrightarrow{400^oC}\) Cu + H2O
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được \(\dfrac{20.64}{80}=16g\)
16,8 > 16 => CuO dư.
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư
= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
64x + (20-80x) =16,8 \(\Leftrightarrow\) 16x = 3,2 \(\Leftrightarrow\) x= 0,2.
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
3.
2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
\(\dfrac{a}{122,5}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{a}{122,5}\left(74,5\right)\) + \(\dfrac{3a}{2}.22,4\)
2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
\(\dfrac{b}{158}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{b}{2.158}197\) + \(\dfrac{b}{2.158}87\) + \(\dfrac{b}{2}22,4\)
\(\dfrac{a}{122,5}74,5=\dfrac{b}{2.158}197+\dfrac{b}{2.158}87\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{122,5\left(197+87\right)}{2.158.74,5}\approx1,78\)
\(\dfrac{3a}{2}.22,4:\dfrac{b}{2}.22,4=3\dfrac{a}{b}\approx4,43\)

Cho thử que đóm còn đang cháy:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy bình thường -> kk
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

Phương trình hóa học :
2C2H6 + 7O2 -> 6H2O + 4CO2
Tỉ lệ :
2 : 7 : 6 : 4

Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng (Cu) và kim loaij sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt (Fe).
sự sắp xếp nguyên tử trong cùng một mẫu đơn chất kim loại: trong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự xác định.
b) Khí nitơ được tạo nên từ nguyên tố nitơ (N), khí clo được tạo nên tử nguyên tố clo (Cl). Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nguyên tử nhất định, với khí ni tơ và khí clo thì số nguyên tử này là 2 (N2 và Cl2)
Dùng dung dịch Ca(OH)2 vào hỗn hợp khí trên:
+Khí làm đục nước vôi trong là CO2
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
+Khí không có hiện tượng là N2,O2,CH4,H2
-Dùng CuO nung nóng vào hỗn hợp 4 khí:
+Khí nào làm CuO màu đen chuyển dần dần sang Cu có màu đỏ gạch là H2
CuO+H2=>Cu+H2O
+Khí không có hiện tượng là N2,O2,CH4
-Đốt cháy hỗn hợp 3 khí còn lại rồi sau đó đưa sản phẩm vào Ca(OH)2.
+Khí làm đục nước vôi trong thì khí ban đầu là CH4
CH4+2O2=>CO2+2H2O
CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
+Khí không CÓ hiện tượng là O2,N2
-Cuối cùng dùng tàn que diêm vào O2 và N2
+Khí làm que diêm cháy sáng mạnh là O2
+Khí làm làm que diêm phụt tắt là N2.