Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
công thức tính nồng độ phần trăm
C%\(\dfrac{mct}{mdd}\).100%
nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong một lít dung dịch
công thức tính nồng độ mol
CM=\(\dfrac{n}{V}\)(mol/l)

Bài 1: Nung 500 gam CaCO3 sau một thời gian thu được 224 gam CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 2: Nung 150 kg CaCO3 thu được 67,2 kg CaO. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 3: Oxi hóa 16,8 lít khí SO2 (đktc) thu được 48 gam SO3.
a) Viết PTHH
b) Tính hiệu suất phản ứng
Bài 4: Nung 7 gam KClO3 , sau một thời gian thu được 1,92 gam khí oxi còn lại là chất rắn X
a) Tính thể tích khí oxi ở đktc và đk thường
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy
c) Tính thành phần khối lượng chất rắn X
Bài 5> Nung 1 tấn đá vôi ( chứa 100% CaCO3 ) thì có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? biết hiệu suất phản ứng đạt 90%
Bài 6: Dùng dòng điện phân hủy 1 lít nước lỏng (ở 4oC) thì thu được bao nhiêu lít khí O2 ở đktc . Biết hiệu suất phản ứng đạt 95%
Bài 7: Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi (CaCO3). Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là 0,45 tấn. Tính hiệu suất phản ứng.
Bài 8: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 cho 36,48 gam đồng. Tính hiệu suất phản ứng.

tính chất của chất:2 loại
+tính chất vật lí
+tính chất hóa học
chúc bạn học tốt
Tính chất của chất được phân thành 2 loại :
Tính chất hóa học: Là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác của chất.
Tính chất vật lí gồm nhiều tính chất nhất định như: nhiết độ sôi; nhiết độ nong s chảy; tính dẫn điện; tính dẫn nhiệt; khối lượng riêng; màu sắc: trạng thái;....

\(PTHH:CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\left(1\right)\)
\(PbO+CO\underrightarrow{t^o}Pb+CO_2\)(2)
Theo(1) \(n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=0,025.80=2g\)
Theo(2) \(n_{PbO}=n_{Pb}=\dfrac{2,07}{207}=0,01mol\)
\(m_{PbO}=0,01.223=2,23g\)
b) Theo(1) và (2): \(\Sigma n_{CO}=n_{Cu}+n_{Pb}=0,025+0,01=0,035mol\)\(\Sigma_{V_{CO}}=0,035.22,4=0,784lit\)

Một số gốc axit thường gặp:
-F: florua
-I: iotua
-Cl: clorua
- NO3: nitrat
- NO2:nitrit
= SO4: sunfat
= SO3: sunfit
=CO3: cacbonat
một số gốc axit thường gặp :
\(-\) Cl ( clorua)
\(-\) S ( sunfur)
= SO4 ( sunfat)
= SO3 ( sunfit)
\(-\) NO3( nitrat)
\(-\) NO2 ( nitrit)
\(\equiv\) PO4 ( photphat)
( một \(-\) tương ứng với 1 hóa trị )
khuyến mại tên lun đó!!

Theo gt: p + e + n = 52
mà p = e
\(\Rightarrow2p+n=52\) (1)
\(2p-n=16\) (2)
(1)(2) \(\Rightarrow p=17\)
\(\Rightarrow n=35\)
A là Cl
Theo đề bài, ta có:
p + e + n =52
mà p=e
(p + e) - 16 =n
=> 2p + 2p -16 =52
=>4p = 68
=>p = 17 = e
=>n =18
Trả lời:
Do khí hiđro nhẹ nên được dùng để bơm kinh khí càu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng.
Chúc bạn học tốt!