Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1.
a) Nhấn vào cột mình cần chèn thêm, nhấn chuột phải rồi chọn insert rồi chọn column right hoặc column lelf
b) Di chuột vào bên phải cột rồi kéo thả chuột theo khoảng cách mình cần thay đổi.
Di chuột vào bên dưới hàng rồi kéo thả chuột theo khoảng cách mình cần thay đổi.

1.
Bước 1 đưa con trỏ chuột vào biên phải tên cột cần điều chỉnh
Bước 2 kéo thả chuột sang phải hoặc sang trái để tăng và giảm độ rộng cột (điều chỉnh độ cao hàng tương tự )
2.
Bước 1 nháy chọn 1 cột
Bước 2 chọn lệnh insert trong nhóm cells của dải lệnh home ( chuột phải )( điều chỉnh chèn thêm 1 hàng tương tự )
3. ko bít :) thông cảm
4. Hàm SUM: dùng tính tổng dãy các số
Hàm AVERAGE: dùng tính trung bình cộng dãy các số
Hàm MAX: dùng để xác định giá trị lớn nhất
Hàm MIN: dùng để xác định giá trị nhỏ nhất
5,6,7,8 mình ko bít thông cảm
CHúc bạn học tôt
mình bít thế hoi
#Yui#

THAM KHẢO:
5) - Sắp xếp dữ liệu là quá trình hoán đổi vị trí các giá trị trong hàng hoặc cột theo một thứ tự nhất đinh. ( thứ tự giảm dần, thứ tự tăng dần )
- Các bước sắp xếp dữ liệu :
+ Bước 1 : Nháy chuột vào ô cần sắp xếp dữ liệu
+ Bước 2 : Nháy nút Tooblar Options. Chọn Add or Remove Buttons . Chọn Standar.
+ Bước 3 : Nháy chuột đánh dấu nút lệnh cần hiển thị.
6)
-Lọc dữ liệu là chọn và hiện thị dữ liệu thoả mãn yêu cầu đặt ra và ẩn những dữ liệu không thoả mản yêu cầu
Bước 1 (chuẩn bị):
Chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọcMở bảng chọn Data / Filter / AutoFilter. Xuất hiện mũi tên trên hàng tiêu đề cộtBươc 2 (lọc):
Nháy chuột vào nút mũi tên trên hàng tiêu đề cộtNháy chọn một giá trị mà ta muốn lọc trong danh sách7)
câu 5 - Sắp xếp dữ liệu là quá trình hoán đổi vị trí các giá trị trong hàng hoặc cột theo một thứ tự nhất đinh. ( thứ tự giảm dần, thứ tự tăng dần )
- Các bước sắp xếp dữ liệu :
+ Bước 1 : Nháy chuột vào ô cần sắp xếp dữ liệu
+ Bước 2 : Nháy nút Tooblar Options. Chọn Add or Remove Buttons . Chọn Standar.
+ Bước 3 : Nháy chuột đánh dấu nút lệnh cần hiển thị.
câu 6 Lọc dữ liệu là chỉ chọn và hiển thị các hàng thỏa mãn tiêu chuẩn nhất định nào đó
Các thao tác lọc dữ liệu:
Bước 1 (chuẩn bị):
Chọn một ô trong vùng có dữ liệu cần lọcMở bảng chọn Data / Filter / AutoFilter. Xuất hiện mũi tên trên hàng tiêu đề cộtBươc 2 (lọc):
Nháy chuột vào nút mũi tên trên hàng tiêu đề cộtNháy chọn một giá trị mà ta muốn lọc trong danh sáchcâu 7
nút lệnh | sử dụng để |
New | sang trang văn bản mới |
Open | mở tệp văn bản đã lưu |
Save | Lưu văn bản |
Cut | sao chép và cắt luôn dữ liệu được sao chép đến nơi khác |
Copy | dán dữ liệu đã được sao chép |
undo | khôi phục thao tác |
tk mk na, thanks nhiều !

1. Thao tác với workbook
Tạo mới workbook
Chọn nút Office -> New, một hộp thoại hiện ra (xem hình bên dưới) cung cấp nhiều lựa chọn để tạo workbook như: workbook trống, workbook theo mẫu dựng sẵn, workbook dựa trên một workbook đã có. Để tạo workbook trống, bạn chọn Blank workbook và nhấp nút Create.
Mở workbook có sẵn trên đĩa
Chọn nút Office -> Open, hộp thoại Open hiện ra. Trong hộp thoại Open, chúng ta tìm đến nơi lưu trữ tập tin (tại Look In) và chọn tên tập tin cần mở sau đó nhấn nút Open để mở tập tin.
Tự động lưu workbook
Một điều cần lưu ý khi làm việc trên máy tính là các bạn phải nhớ thực hiện lệnh lưu lại công việc đã thực hiện thường xuyên.
Việc ra lệnh lưu trữ không tốn nhiều thời gian nhưng nếu máy bị hỏng hay cúp điện đột ngột có thể mất tong cả giờ làm việc của bạn. Nhằm an toàn cho dữ liệu, bạn nên bật tính năng Auto Recover, Excel sẽ tự động thực hiện.
Lệnh lưu theo thời gian qui định (mặc định là 10 phút lưu một lần).
Để sử dụng tính năng Auto Recover bạn chọn nút Office -> Excel Options -> Save, sau đó đánh dấu chọn vào Save.
AutoRecover information every minutes.
Một số cách lưu workbook:
Cách 1. Chọn nút Office -> Save.
Cách 2. Nhấp chuột lên nút trên thanh lệnh truy cập nhanh (Quick Access Tollbar).
Cách 3. Dùng tổ hợp phím <Ctrl+S> (cách này đơn giản và nhanh nhất).
Nếu tập tin đã được lưu trước đó rồi thì Excel sẽ lưu tiếp các phần cập nhật, còn nếu là tập tin được ra lệnh lưu lần đầu thì hộp thoại Save As hiện ra. Trong hộp thoại Save As, bạn hãy chọn nơi lưu trữ tập tin (tại Look In) và đặt tên cho tập tin tại hộp File name, chọn kiểu tập tin tại Save as type và sau đó nhấn nút Save để lưu trữ.
2. Thao tác với worksheet
Chèn thêm worksheet mới vào workbook
Cách 1. Nhấn vào nút trên thanh sheet tab
Cách 2. Dùng tổ hợp phím <Shift+F11> chèn sheet mới vào trước sheet hiện hành.
Cách 3. Nhấn chọn nhóm Home -> đến nhóm Cells- > Insert -> Insert sheet.
Cách 4. Nhấp phải chuột lên thanh sheet tab và chọn Insert..., hộp thoại Insert hiện ra, chọn Worksheet và nhấn nút OK. Sheet mới sẽ chèn vào trước sheet hiện hành.
Đổi tên worksheet
Nhấp phải chuột lên tên sheet cần đổi tên ở thanh sheet tab, chọn Rename, gõ tên mới vào, xong nhấn phím Enter.
Xóa worksheet
Muốn xóa work sheet, bạn làm theo các cách sau:
Cách 1. Chọn sheet muốn xóa -> chọn nhóm Home -> chọn nhóm Cells -> Delete -> Delete sheet.
Cách 2. Nhấp phải chuột lên tên sheet muốn xóa sau đó chọn Delete, xác nhận xóa OK.
Sắp xếp thứ tự các worksheet
Có nhiều cách thực hiện sắp xếp worksheet như:
Cách 1. Nhấp trái chuột lên tên sheet cần sắp xếp và giữ chuột kéo đến vị trí mới và thả chuột.
Cách 2. Khi có quá nhiều sheet thì dùng cách này, nhấp phải chuột lên tên sheet cần sắp xếp, chọn Move or Copy.... hộp thoại Move or Copy hiện ra. Hãy nhấp chọn lên tên sheet trong danh sách mà bạn muốn di chuyển sheet đến trước nó, sau đó nhấn OK.
Sao chép worksheet
Nhấp phải chuột lên sheet, chọn Move or Copy... chọn vị trí đặt bản sao trong vùng Before sheet -> đánh dấu chọn vào hộp Creat a copy -> nhấn nút OK. Ngoài ra để sao chép nhanh bạn nhấn giữ phím Ctrl rồi dùng chuột chọn lên tên sheet cần sao chép -> giữ trái chuột rê đến vị trí đặt bản sao trên thanh sheet tab -> thả trái chuột.
Để sao chép nhiều sheet cùng lúc cũng làm tương tự nhưng phải chọn nhiều sheet trước khi thực hiện lệnh. Để chọn được nhiều sheet bạn hãy giữ phím <Ctrl + nhấp chuột> để chọn sheet.
Để chép một hay nhiều sheet sang một workbook khác, bạn hãy mở workbook đó lên sau đó thực hiện lệnh Move or Copy... và nhớ chọn tên workbook đích tại To book (nếu chọn workbook đích (new book) thì sẽ sao chép các sheet đến một workbook mới).

- Sao chép :
B1 : Chọn ô hoặc các ô có dữ liệu em muốn sao chép
B2 : Nháy nút Copy trên thanh công cụ ( Ctrl + C )
B3 : Chọn ô em muốn đưa dữ liệu sao chép vào
B4 : Nháy nút Paste trên thanh công cụ ( Ctrl + V )
- Di chuyển dữ liệu
B1 : Chọn ô hoặc các ô có dữ liệu em muốn di chuyển
B2 : Nháy nút Cut trên thanh công cụ ( Ctrl + X )
B3 : Chọn ô em muốn đưa dữ liệu di chuyển vào
B4 : Nháy nút Paste trên thanh công cụ ( Ctrl + X )
- Lưu lần đầu (Save As):
+ Nhấn File → Save As (hoặc nhấn phím tắt F12).
+ Chọn thư mục hoặc ổ đĩa muốn lưu.
+ Đặt tên tệp (File name).
+ Chọn định dạng tệp (Word Document *.docx, hoặc các định dạng khác).
+ Nhấn Save để lưu.
- Lưu tài liệu đang làm việc (Save):
+ Nhấn File → Save.
+ Hoặc nhấn biểu tượng Save (hình chiếc đĩa mềm) trên thanh công cụ.
+ Hoặc dùng phím tắt Ctrl + S.