Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Dựa vào bảng tuần hoàn:
- Khối lượng mol nguyên tử hydrogen là: 1,008 gam/ mol.
- Khối lượng mol nguyên tử nitơ (nitrogen) là: 14,01 gam/ mol.
- Khối lượng mol nguyên tử magnesium là: 24,31 gam/ mol.
\(M_H=1\left(\dfrac{g}{mol}\right);M_N=14\left(\dfrac{g}{mol}\right);M_{Mg}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

Tóm tắt về axit (acid):
- Khái niệm axit:
Axit là những hợp chất phân tử chứa nguyên tử hydrogen liên kết với gốc axit. Khi tan trong nước, axit giải phóng ion \(H^{+}\). - Cấu tạo:
Công thức phân tử axit gồm một hoặc nhiều nguyên tử hydrogen và một gốc axit (gốc phần còn lại của phân tử). - Tính chất:
- Dung dịch axit làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit, tạo ra muối và khí hydrogen \(H_{2}\).
- Ứng dụng:
Các axit như sulfuric acid (H₂SO₄), hydrochloric acid (HCl), acetic acid (CH₃COOH) có nhiều ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đời sống hàng ngày.

a) Khí A có tỉ khối đối với H2 là: \(d_{A/H_2}=22\) nên khối lượng mol khí A bằng MA = 22.2 = 44 g/mol
b) Ta có công thức của khí A là XO2
Do MA = 44 nên MX + 2. 16 = 44 \(\rightarrow\) MX = 12
Vậy X là Carbon(C)
Công thức hoá học của phân tử khí A là CO2

a. Trước phản ứng, nguyên tử H liên kết với nguyên tử H, nguyên tử O liên kết với nguyên tử O.
b. Sau phản ứng, nguyên tử H đã liên kết với nguyên tử O.
c. Trước và sau phản ứng cả 2 đều bằng nhau.

\(a,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,2044.10^{22}}{6,022.10^{23}}=0,02\left(mol\right)\\ b,n_{Mg}=\dfrac{7,5275.10^{24}}{6,022.10^{23}}=12,5\left(mol\right)\)
a, 1,2044.1022 phân tử Fe 2 O 3 bằng 1,2044.1022 /6,022.1023 = 0,02 mol
b, 7,5275.10 24 nguyên tử Mg bằng 7,5275.10 24 / 6,022.10 23 = 12,5 mol

Số phân tử nước: 3.6,022.1023= 18,066.1023 (phân tử)
Số nguyên tử H: 2. 18,066.1023= 36,132. 1023 (ng.tử)
Số nguyên tử O = Số phân tử nước: 18,066.1023 (ng.tử)