Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đặc điểm tự nhiên | lục địa oxtraylia | các đảo và quần đảo |
địa hình | có độ cao trung bình thấp ,phần lớn diện tích lục địa là hoàng mạc | có phần lớn là đảo núi lửa và san hô |
khí hậu | ở phía bắc có khí hậu nhiệt đới , phía nam có khí hậu ôn đới | có khí hậu nóng ẩm và điều hòa , ngoại trừ Niu di len có khí hậu ôn đới. Mưa nhiều nhưng lượng mưa thay đổi tùy vào hướng gió và hướng núi |
khoáng sản | biển và rừng là những tài nguyên khoáng sản quan trọng của châu đại dương. | Biên nhiệt đới trong xanh với các rặng san hô có nhiều hải sản |
sinh vật và các tài nguyên khác | các loài thú có túi , cáo mỏ vịt ,...có những loại động vật độc đáo duy nhất trên thế giới. Có 600 loài bạch đàn khác nhau | |
thiên tai | bão nhiệt đới , nạn ô nhiễm mt và mực nước biển dâng cao do Trái Đất nóng lên |
.

1.— Giống nhau : Nam Mĩ và Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản: phía tây là núi trẻ, đồng bằng ở giữa và phía đông là cao nguyên hoặc núi thấp.
- Khác nhau :
+ Bấc Mĩ phía đông là núi già; Nam Mĩ phía đông là cao nguyên.
+ Hệ thống Coóc-đi-e chiếm 1/2 lục địa Bắc Mĩ nhưng hệ thống An-đét chỉ chiếm phần nhỏ diện tích Nam Mĩ.
+ Bắc Mĩ, đồng bằng trung tâm cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam còn Nam Mĩ là một chuỗi các đồng bằng nối với nhau, chủ yếu là đồng bằng thấp.
2. — Trước thế kỉ XV, ở châu Mỹ chủ yếu là chủng tộc Môn-sô-lô-ít ' (người Anh-điêng và người E-xki-mô).
— Từ thế kỉ XV đến nay, ở châu Mĩ có đầy đủ các chủng tộc :
+ ơ-rô-pê-ô-ít (gồm các dân tộc từ châu Âu sang);
+ Nê-grô-ít (người da đen bị cưỡng bức từ châu Phi sang làm nô lệ);
+ Môn-gô-lô-ít (gồm người bản địa và các dân tộc ở châu Á - Trung Quốc, Nhật Bản sang);
+ Người lai (sự hoà huyết giữa các chủng tộc hình thành người lai).

Đặc điểm khí hậu |
Biểu đồ trạm A |
Biểu đồ trạm B |
Biểu đồ trạm C |
1. Nhiệt độ – Nhiệt độ tháng 1 – Nhiệt độ tháng 7 – Biên độ nhiệt |
– 5ºC 18ºC 23ºC |
7ºC 20ºC 13ºC |
5ºC 17ºC 12ºC |
Nhận xét chung nhiệt độ |
Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng. |
Mùa đông ấm, mùa hạ nóng. |
Mùa đông ấm, mùa hạ mát. |
2. Lương mưa – Các tháng mưa nhiều – Các tháng mưa ít – Nhận xét chung chế độ mưa |
5 – 8 9 – 4 (năm sau) – Mưa nhiều vào mùa hạ. |
9- 1 (năm sau) 2 – 8 – Mưa nhiều vào mùa thu, đông |
8- 5 (năm sau) 6 – 7 – Mưa nhiều quanh năm |
3. Kiểu khí hậu |
Ôn đới lục địa |
Địa trung hải |
Ôn đới hải dương |
4. Kiểu thảm thực vật tương ứng |
Hình D (cây lá kim) |
Hình F (cây bụi, cây lá cứng) |
Hình E (cây lá rộng)
|

Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế,Hoa Kỳ(72%), Ca-na-da, Me-hi-co(68%)
Các ngành phát triển mạnh:tài chính ngân hàng, giao thông vận tải...

Các nước | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2) |
Canada | 11633,3 | 34,9 | \(\approx\)3 |
Hoa Kì | 9512,1 | 313,9 | \(\approx33\) |
Mehico | 1967,8 | 116,1 | \(\approx59\) |
Bắc Mĩ | 23113,2 | 464,9 | \(\approx20\) |

a. Để tính thu nhập bình quân đầu người em chỉ cần lấy Dân số/tổng sản phẩm trong nước ( Đơn vị: USD/người)
a,thu nhập bình quân đầu người mỗi nước:
Pháp | 21862,3USD/người |
Đức | 22777,3USD/người |
Ba Lan | 4082,5USD/người |
CH Séc |
4929,8USD/người |
b,NX:mức thu nhập bình quân đầu người của các nước ko đều:
+Người dân Đức và Pháp có mức thu nhập cao
+Người dân Ba Lan và CH Séc có mức thu nhập thấp
bạn tham khảo:
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/211086.html
CHÚC BẠN HỌC TÔT(tick nha)
Đặc điểm khí hậu
Biểu đồ trạm A
Biểu đồ trạm B
Biểu đồ trạm C
1. Nhiệt độ
– Nhiệt độ tháng 1
– Nhiệt độ tháng 7
– Biên độ nhiệt
– 5ºC
18ºC
23ºC
7ºC
20ºC
13ºC
5ºC
17ºC
12ºC
Nhận xét chung
nhiệt độ
Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng.
Mùa đông ấm, mùa hạ nóng.
Mùa đông ấm, mùa hạ mát.
2. Lương mưa
– Các tháng mưa nhiều
– Các tháng mưa ít
– Nhận xét chung chế độ mưa
5 – 8
9 – 4 (năm sau)
– Mưa nhiều vào mùa hạ.
9- 1 (năm sau)
2 – 8
– Mưa nhiều vào mùa thu, đông
8- 5 (năm sau)
6 – 7
– Mưa nhiều quanh năm
3. Kiểu khí hậu
Ôn đới lục địa
Địa trung hải
Ôn đới hải dương
4. Kiểu thảm thực vật tương ứng
Hình D
(cây lá kim)
Hình F
(cây bụi,
cây lá cứng)
Hình E
(cây lá rộng)