Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a)Xét tính trạng thân cây:
\(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{360+210}{209+70}=\dfrac{3}{1}\)
=> thân cao THT so với thân thấp
Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
=> F1(3:1): Aa x Aa
Xét tính trạng màu sắc quả:
\(\dfrac{Do}{vang}=\dfrac{360+209}{210+70}=\dfrac{3}{1}\)
=> quả đỏ THT sơ với quả vàng
Quy ước gen: B quả đỏ. b quả vàng
F1(3:1) Bb x Bb
=> Tổ hợp giao tử F1:\(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.Bb\end{matrix}\right.\)
=> kiểu gen F1: AaBb x AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
b) => kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
TH1: P(t/c) AABB( cao,đỏ) x aabb( thấp,vàng)
Gp. AB. ab
F1: AaBb(100% cao,đỏ)
TH2: P(t/c) aaBB( thấp,đỏ). x. AAbb( cao,vàng)
Gp. aB. Ab
F1. AaBb(100% cao,đỏ)
F1xF1. AaBb( cao,đỏ). x. AaBb( cao,đỏ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 cao,đỏ:3 cao,vàng:3 thấp,đỏ:1 thấp,vàng

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P: A Ab b xx aaBB` `Gp: A,b a,B` `F_1: AaBb` `F_1 xx F_1: AaBb xx AaBb` `G_(F_1): Ab;AB;aB;ab AB;Ab;aB;ab` `F_2:` \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{F2}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array} `{:(1A ABB),(2A ABb),(2AaBB),(4AaBb):}}=>KH: 9A-B-`(thân cao, quả đỏ) `{:(1aaBB),(2aaBb):}}=>KH: 3aaB-`(thân cao,quả vàng) `{:(1A A b b),(2Aab b):}}=>KH:3A-b b`(thân thấp, quả đỏ) `1aab b=>KH:1aa b b`(thân thấp, quả vàng) b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của `P` để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb xx aab b` hoặc `Aab b xx aaBb` `=>` kiểu hình của `P` là: thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân cao, quả vàng ( không thuần chủng )
`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P: A Ab b xx aaBB` `Gp: A,b a,B` `F_1: AaBb` `F_1 xx F_1: AaBb xx AaBb` `G_(F_1): Ab;AB;aB;ab AB;Ab;aB;ab` `F_2: 9A-B-: 3aaB-3A-b b:1aa b b` b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của P để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb` x `aab b` hoặc `Aab b` x `aaBb` vậy kiểu hình của `P` là:
thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân cao, quả vàng ( không thuần chủng )
247=ARainn

a)Cao vàng lai thấp đỏ được 100% cao đỏ
=> cao đỏ trội hoàn toàn so với thấp vàng và F1 dị hợp P thuần chủng
Quy ước A cao a thấp B đỏ b vàng
F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1= (3:1)(3:1)
=> các gen phân ly độc lập
=> KG của F1 là AaBb
Kg của P là AAbb x aaBB.
b) Ta có 1:1:1:1= (1:1)(1:1)
=> Kg của p là AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
giúp mình với với cho ngô thân cao lai với ngô thân thấp thì thu được 100% thần cao.Cho F1 giao phấn với nhau, thu dược F2

F1: Toàn thân cao đỏ => Cao đỏ trội so với thấp vàng
Quy ước: Cao: A - thấp: a; Đỏ: B - vàng: b
Để F1 phân li theo tỉ lệ 3:1 =4 tổ hợp = 2 x 2
=>P: dị hợp 2 cặp gen
=> P: AaBb(Cao đỏ) x AaBb(cao đỏ)
sai oy, bn ơi. Nó phải như này này:
vì F1 có tỉ lệ ply tỉ lệ 3:1 ⇔4 tổ hợp
⇒Mỗi p cho 2 loại giao tử
⇒KG P là: Aabb✖Aabb( TM)
aaBb✖aaBb(TM)
Aabb✖aaBb(L)

a) Xác định quy luật di truyền và sơ đồ lai
- Gọi gen:
- A – thân cao (trội), a – thân thấp.
- B – quả đỏ (trội), b – quả vàng.
- P:
\(A A \textrm{ } b b \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. c a o , v \overset{ˋ}{a} n g \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } \times \textrm{ }\textrm{ } a a \textrm{ } B B \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. t h \overset{ˊ}{\hat{a}} p , đỏ \left.\right)\) - F₁:
\(100 \% \textrm{ }\textrm{ } A a \textrm{ } B b \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. c a o , đỏ \left.\right)\) - Cho F₁ lai với Aa bb:
→ F₂ thu được: 75% cao, đỏ : 25% cao, vàng.
Suy ra các tính trạng trên di truyền theo quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen.
b) Muốn thế hệ lai có ít kiểu hình nhất
- Cho F₁ (AaBb) lai với cá thể aabb.
\(A a B b \times a a b b \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } \Rightarrow \textrm{ }\textrm{ } \textrm{ }\textrm{ } F_{2} : 50 \% \textrm{ } c a o , đỏ \textrm{ }\textrm{ } : \textrm{ }\textrm{ } 50 \% \textrm{ } t h \overset{ˊ}{\hat{a}} p , v \overset{ˋ}{a} n g\)
→ chỉ có 2 kiểu hình.
c) Muốn ngay F₁ đã có sự phân tính 3:3:1:1
- Chọn P:
\(A a B b \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. c a o , đỏ \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } \times \textrm{ }\textrm{ } A a b b \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. c a o , v \overset{ˋ}{a} n g \left.\right)\)
- F₁ phân tính:
\(3 \textrm{ } c a o , đỏ : 3 \textrm{ } c a o , v \overset{ˋ}{a} n g : 1 \textrm{ } t h \overset{ˊ}{\hat{a}} p , đỏ : 1 \textrm{ } t h \overset{ˊ}{\hat{a}} p , v \overset{ˋ}{a} n g\)
d) Xác định kiểu gen của 4 cây cà chua thân cao, quả đỏ
- Các khả năng: AABB, AaBB, AABb, AaBb.
- Cách làm: dùng phép lai phân tích với aabb.
Kết quả:
- AABB × aabb → 100% cao, đỏ.
- AaBB × aabb → 1/2 cao, đỏ : 1/2 thấp, đỏ.
- AABb × aabb → 1/2 cao, đỏ : 1/2 cao, vàng.
- AaBb × aabb → 1/4 cao, đỏ : 1/4 cao, vàng : 1/4 thấp, đỏ : 1/4 thấp, vàng.
Vậy ta có thể nhìn đời con để xác định kiểu gen.
chúc bn hc tốt

Quy ước A cao a thấp B đỏ b vàng
F1 8 tổ hợp= 4 giao tử* 2 giao tử
=> cây đem lai cho 2 giao tử
=> KG cây đem lai là AaBB hoặc Aabb AABb aaBb

ta có : P tương phản 2 cặp tính trạng
F1 thu được 100% cây cà chua thân cao-quả đỏ
=> P thuần chủng
=>F1 dị hợp 2 cặp gen
=> tính trạng thân cao-quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp quả vàng
Qui ước: gen A:thân cao gen B:quả đỏ
gen a : thân thấp gen b:quả vàng
xét F2
xét tính trạng chiều cao
cao/thấp=300/300=1/1 (kết quả phép lai phân tích)
=> KG F1 là Aa
KG cây M là aa
xét tính trạng màu sắc
đỏ/vàng=300/300=1/1 (kết quả phép lai phân tích)
=>KG F1 là Bb và câyM là bb
xét sự di truyền 2 cặp tính trạng
ta có
(1 thân cao:1 thân thấp)(1 đỏ:1 vàng)=1:1:1:1 giống hệt đề bài
=>2 cặp tính trạng này phân li độc lập
=>KG cây M là aabb(thấp-vàng)
vì P thuần chủng=> KG P là Aabb x aaBB

TLKH: 59:60:20:18\(\approx\)3:3:1:1\(\approx\)(3:1)(1:1).
Cao:thấp=3:1 \(\Rightarrow\) AaxAa.
Đỏ:vàng=1:1 \(\Rightarrow\) Bbxbb.
Kiểu gen của bố mẹ là AaBb và Aabb.
P: AaBb x Aabb
G: (AB,Ab,aB,ab) (Ab,ab)
F1: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb (3 thân cao, quả đỏ:3 thân cao, quả vàng:1 thân thấp, quả đỏ:1 thân thấp, quả vàng).
-Bạn xem đề lại, sai thì phải.
Cái chỗ 210 là cây cà chua than cao quả vàng