Khối lượng riêng của nước xác định được từ thí nghiệm dưới đây là  kg/m
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9

Ta có:

  • Thể tích \(V = 1000 \textrm{ } \text{cm}^{3}\)
  • Khối lượng \(m = 900 \textrm{ } \text{g}\)

Công thức khối lượng riêng:

\(D = \frac{m}{V}\) \(D = \frac{900}{1000} = 0.9 \textrm{ } \text{g}/\text{cm}^{3}\)

✅ Vậy khối lượng riêng của đường là 0,9 g/cm³.

đó ok chưa bn

9 tháng 12 2023

Lực đẩy của nước tác dụng vào hai thỏi tính bằng công thức:

F1 = d.V1; F2 = d.V2 (trong đó d là trọng lượng riêng của nước, V1 là thể tích của thỏi nhôm, V2 là thể tích của thỏi đồng)

Vì hai thỏi có trọng lượng như nhau: P1 = P2 và trọng lượng riêng của đồng lớn hơn của nhôm d1 < d2 nên V1 > V2, do đó F1 > F2.

   

Vậy cân sẽ không cân bằng nữa khi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước.

29 tháng 3 2024

F1 = d.V1; F2 = d.V2 (trong đó d là trọng lượng riêng của nước, V1 là thể tích của thỏi nhôm, V2 là thể tích của thỏi đồng)

Vì hai thỏi có trọng lượng như nhau: P1 = P2 và trọng lượng riêng của đồng lớn hơn của nhôm d1 < d2 nên V1 > V2, do đó F1 > F2.

   

Vậy cân sẽ không cân bằng nữa khi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước.

19 tháng 8

Khối lượng riêng là một đại lượng vật lý cho biết mức độ tập trung của vật chất trong một thể tích nhất định. Nó được tính bằng khối lượng của một vật chia cho thể tích của vật đó. 

19 tháng 8

khối lượng riêng là một đặc tính của vật chất cho biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó

tích cho mình đúng nhé!!!

16 tháng 8

Mình hệ thống lại tính chất hóa học của các loại oxit để bạn dễ học nhé 👇


1. Oxit axit (thường là oxit của phi kim hoặc kim loại có số oxi hoá cao, ví dụ: SO₂, CO₂, P₂O₅, N₂O₅, …)

  • Tác dụng với nước → tạo dung dịch axit.
    \(S O_{3} + H_{2} O \rightarrow H_{2} S O_{4}\)
  • Tác dụng với bazơ → tạo muối và nước.
    \(C O_{2} + C a \left(\right. O H \left.\right)_{2} \rightarrow C a C O_{3} \downarrow + H_{2} O\)

2. Oxit bazơ (thường là oxit của kim loại, ví dụ: Na₂O, CaO, CuO, Fe₂O₃, …)

  • Tác dụng với nước → tạo dung dịch bazơ (nếu oxit tan).
    \(C a O + H_{2} O \rightarrow C a \left(\right. O H \left.\right)_{2}\)
  • Tác dụng với axit → tạo muối và nước.
    \(C u O + 2 H C l \rightarrow C u C l_{2} + H_{2} O\)

3. Oxit lưỡng tính (ZnO, Al₂O₃, Cr₂O₃, …)

  • Tác dụng với axit → tạo muối và nước.
    \(Z n O + 2 H C l \rightarrow Z n C l_{2} + H_{2} O\)
  • Tác dụng với bazơ mạnh (khi nung nóng hoặc dung dịch kiềm đặc) → tạo muối và nước.
    \(Z n O + 2 N a O H \rightarrow N a_{2} Z n O_{2} + H_{2} O\)

4. Oxit trung tính (CO, NO, N₂O, …)

  • Không tác dụng với axit, bazơ, muối, cũng không tác dụng với nước.

✅ Tóm gọn:

  • Oxit axit + bazơ → muối + nước.
  • Oxit bazơ + axit → muối + nước.
  • Oxit lưỡng tính + axit/bazơ → muối + nước.
  • Oxit trung tính: hầu như không phản ứng.
4 tháng 9

1. Định nghĩa về muối

Muối là hợp chất hóa học được tạo thành từ sự kết hợp giữa cation (ion mang điện dương) và anion (ion mang điện âm). Cation có thể là ion kim loại (như Na⁺, Ca²⁺) hoặc ion amoni (NH₄⁺), trong khi anion có thể là ion gốc axit (ví dụ: Cl⁻, SO₄²⁻, NO₃⁻).

  • Muối được hình thành khi:
    • Ion H⁺ của acid (ví dụ: HCl, H₂SO₄) được thay thế bằng một ion kim loại (ví dụ: Na⁺, Mg²⁺) hoặc ion amoni (NH₄⁺).
    • Ví dụ: khi HCl phản ứng với NaOH, ta thu được NaCl (muối clorua natri) và nước.

2. Khả năng tan trong nước của muối

Muối có khả năng hòa tan trong nước khác nhau, phụ thuộc vào các yếu tố như:

  • Loại muối: Một số muối tan tốt trong nước, một số muối chỉ tan ít hoặc không tan.
  • Nhiệt độ nước: Một số muối có thể tan tốt hơn ở nhiệt độ cao hơn.
  • Sự hiện diện của các ion khác trong dung dịch: Các ion có thể ảnh hưởng đến độ tan của muối, ví dụ trong dung dịch bão hòa.

Các nhóm muối có thể phân loại theo khả năng tan:

  • Muối tan nhiều: Các muối này có thể hòa tan dễ dàng trong nước, ví dụ NaCl (muối ăn), KNO₃ (muối kali nitrat).
  • Muối tan ít: Các muối này hòa tan một lượng nhỏ trong nước, ví dụ AgCl (muối bạc clorua), BaSO₄ (muối bari sulfat).
  • Muối không tan: Một số muối gần như không tan trong nước, ví dụ PbSO₄ (muối chì(II) sulfat).

3. Tên muối (chứa cation kim loại)

Khi gọi tên các muối, ta dựa vào hai yếu tố chính: tên của cation (ion mang điện dương) và tên của anion (ion mang điện âm). Quy tắc đặt tên muối chứa cation kim loại được thực hiện như sau:

  1. Tên kim loại: Nếu kim loại có nhiều hóa trị (như Fe, Cu, Pb, Sn), ta phải chỉ rõ hóa trị của nó bằng cách ghi số hóa trị trong dấu ngoặc đơn sau tên kim loại. Nếu kim loại chỉ có một hóa trị (như Na, K, Ca), ta không cần chỉ hóa trị.
  2. Tên gốc axit: Đối với gốc axit, ta lấy tên gốc của axit, thay thế "-ic" bằng "-at" đối với axit có gốc axit "-ic" (ví dụ: H₂SO₄ → SO₄²⁻), và thay "-ous" bằng "-it" đối với axit có gốc "-ous" (ví dụ: H₂SO₃ → SO₃²⁻).

Ví dụ:

  • FeCl₂: Tên là sắt(II) clorua. Kim loại sắt có hóa trị II, và anion là clorua (Cl⁻).
  • FeCl₃: Tên là sắt(III) clorua. Kim loại sắt có hóa trị III, và anion là clorua.
  • CuSO₄: Tên là đồng(II) sulfat. Kim loại đồng có hóa trị II, và anion là sulfat (SO₄²⁻).
  • NaCl: Tên là natri clorua. Kim loại natri chỉ có hóa trị I, và anion là clorua.

Tóm tắt lại các điểm quan trọng:

  1. Muối là hợp chất tạo thành từ sự thay thế ion H⁺ của axit bởi ion kim loại hoặc ion amoni (NH₄⁺).
  2. Khả năng tan trong nước của muối có sự khác biệt rõ rệt, có muối tan tốt, muối tan ít và muối không tan.
  3. Cách gọi tên muối: Tên muối bao gồm tên cation (kèm hóa trị nếu cần) và tên gốc của axit.
4 tháng 9

Tham khảo

câu 1: ý nghĩa của mỗi việc sơ cứu và băng bó cho người gãy xương là :-cố định tạm thời các chi bị gãy ngăn xương bị lệch để lại di chứng,giảm đau và bảo vệ các mô bên trong, mạch máu ,dây thần kinh-băng bó có ý nghĩa: cố định tạo hình dang xương giữ chặt nẹp và các chi tránh tổn thương xương-vân chuyển nạn nhân an toàncâu 2: nhận xét sản phẩm băng bó:-an toàn , chắc chắn ;...
Đọc tiếp

câu 1: ý nghĩa của mỗi việc sơ cứu và băng bó cho người gãy xương là :

-cố định tạm thời các chi bị gãy ngăn xương bị lệch để lại di chứng,giảm đau và bảo vệ các mô bên trong, mạch máu ,dây thần kinh

-băng bó có ý nghĩa: cố định tạo hình dang xương giữ chặt nẹp và các chi tránh tổn thương xương

-vân chuyển nạn nhân an toàn

câu 2: nhận xét sản phẩm băng bó:

-an toàn , chắc chắn ; nẹp và băng bó chăt không lỏng lẻo không cản trở tuần hoàn máu

thẩm mỹ gọn gàng , sạch đẹp

-đúng kỹ thuật và các bước làm

câu 3: cách thúc đẩy quá trình liền xương

-bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng cơ thể cần ,sản phẩm giàu canxi ,protein , vitamin D ...

-nghỉ ngơi hợp lý kết hợp với vận động nhẹ nhàng :tăng khả năng hồi phục và tăng lưu lượng máu đến vùng bi trấn thương.

-tránh các hoạt đông mạnh , chất kích thích có hại cho cơ thể: như rượu ,bia, đồ có cồn và thuốc lá vì gây hại cho cơ thể ,ảnh hưởng dến quá trình phục hồi và liền xương.

1
23 tháng 9

Câu 1: Ý nghĩa của mỗi việc sơ cứu và băng bó cho người gãy xương là:

  • Cố định tạm thời các chi bị gãy nhằm ngăn ngừa xương bị lệch, giúp giảm đau và tránh để lại di chứng sau này.
  • Bảo vệ các mô mềm, mạch máu và dây thần kinh khỏi bị tổn thương thêm.
  • Băng bó giúp cố định hình dáng xương, giữ chặt nẹp và chi, tránh xương bị di chuyển thêm.
  • Vận chuyển nạn nhân an toàn, tránh làm trầm trọng thêm vết thương trong quá trình di chuyển.

Câu 2: Nhận xét sản phẩm băng bó:

  • An toàn, chắc chắn: Nẹp và băng được cố định chặt, không lỏng lẻo, không gây cản trở lưu thông máu.
  • Thẩm mỹ: Băng bó gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh.
  • Đúng kỹ thuật: Thực hiện đúng các bước sơ cứu và băng bó theo hướng dẫn y tế.

Câu 3: Cách thúc đẩy quá trình liền xương:

  • Bổ sung đầy đủ dinh dưỡng: Ăn các thực phẩm giàu canxi, protein, vitamin D và các khoáng chất cần thiết để hỗ trợ quá trình tái tạo xương.
  • Nghỉ ngơi hợp lý kết hợp vận động nhẹ nhàng: Giúp tăng tuần hoàn máu đến vùng tổn thương, từ đó thúc đẩy quá trình hồi phục.
  • Tránh các hoạt động mạnh và chất kích thích: Không dùng rượu, bia, thuốc lá hoặc chất kích thích vì chúng ảnh hưởng xấu đến quá trình liền xương và sức khỏe tổng thể.
    Tk
  • K đi
3 tháng 9

Tóm tắt về axit (acid):

  1. Khái niệm axit:
    Axit là những hợp chất phân tử chứa nguyên tử hydrogen liên kết với gốc axit. Khi tan trong nước, axit giải phóng ion \(H^{+}\).
  2. Cấu tạo:
    Công thức phân tử axit gồm một hoặc nhiều nguyên tử hydrogen và một gốc axit (gốc phần còn lại của phân tử).
  3. Tính chất:
  • Dung dịch axit làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  • Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit, tạo ra muối và khí hydrogen \(H_{2}\).
  1. Ứng dụng:
    Các axit như sulfuric acid (H₂SO₄), hydrochloric acid (HCl), acetic acid (CH₃COOH) có nhiều ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đời sống hàng ngày.
3 tháng 9

Tham khảo