K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2021

Trong hợp chất MAx thì M chiếm 46,67% về khối lượng nên ta có:

\(\dfrac{M_X}{A}=\dfrac{46,67}{53,33}\)\(\dfrac{n+p}{x\left(n'+p\right)}=\dfrac{7}{8}\)(1)

Thay n – p = 4 và n’ = p’ vào (1) ta có:  \(\dfrac{2p+4}{2xp'}=\dfrac{7}{8}\)

Tổng số proton trong MAx là 58 nên p +xp’= 58 (2)

Giải (1) và (2) ta có p= 26 và xp’ = 32

Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 ≤ p’≤17.

Vậy x =2 và p’=16 thỏa mãn

Vậy M là Fe và A là S. Công thức phân tử FeS2.

16 tháng 8

Đề:

Hợp chất \(Y\) có công thức \(M X_{2}\) với các dữ kiện:

  1. M chiếm 46,67% về khối lượng.
  2. Trong hạt nhân M: số n nhiều hơn số p là 4.
  3. Trong hạt nhân X: số p = số n.
  4. Tổng số proton trong phân tử \(M X_{2}\)58.
    Tìm công thức phân tử \(M X_{2}\).

Bước 1: Gọi số proton của M là \(Z_{M}\), số neutron là \(N_{M} = Z_{M} + 4\).

→ Số khối \(A_{M} = Z_{M} + N_{M} = 2 Z_{M} + 4\).


Bước 2: Gọi số proton của X là \(Z_{X}\), số neutron bằng \(Z_{X}\).

→ Số khối \(A_{X} = Z_{X} + N_{X} = 2 Z_{X}\).


Bước 3: Tổng proton trong phân tử

\(& Z_{M} + 2 Z_{X} = 58. & & (\text{1})\)


Bước 4: Tính theo % khối lượng

Khối lượng phân tử:

\(A_{M} + 2 A_{X} = \left(\right. 2 Z_{M} + 4 \left.\right) + 2 \left(\right. 2 Z_{X} \left.\right) = 2 Z_{M} + 4 + 4 Z_{X} .\)

Khối lượng phần M chiếm: \(A_{M} = 2 Z_{M} + 4\).
Theo đề:

\(\frac{2 Z_{M} + 4}{2 Z_{M} + 4 + 4 Z_{X}} = 46 , 67 \% = \frac{7}{15} .\)


Bước 5: Lập phương trình

\(\frac{2 Z_{M} + 4}{2 Z_{M} + 4 + 4 Z_{X}} = \frac{7}{15} .\)

Nhân chéo:

\(15 \left(\right. 2 Z_{M} + 4 \left.\right) = 7 \left(\right. 2 Z_{M} + 4 + 4 Z_{X} \left.\right) .\) \(30 Z_{M} + 60 = 14 Z_{M} + 28 + 28 Z_{X} .\) \(16 Z_{M} + 32 = 28 Z_{X} .\)\(& 4 Z_{M} + 8 = 7 Z_{X} . & & (\text{2})\)


Bước 6: Giải hệ (1) và (2)

Từ (2): \(Z_{X} = \frac{4 Z_{M} + 8}{7}\).

Thay vào (1):

\(Z_{M} + 2 \cdot \frac{4 Z_{M} + 8}{7} = 58.\) \(Z_{M} + \frac{8 Z_{M} + 16}{7} = 58.\) \(7 Z_{M} + 8 Z_{M} + 16 = 406.\) \(15 Z_{M} = 390 \Rightarrow Z_{M} = 26.\)

Thế vào:

\(Z_{X} = \frac{4 \cdot 26 + 8}{7} = \frac{112}{7} = 16.\)


Bước 7: Kết luận

  • \(M\): số proton = 26 → Fe (sắt).
  • \(X\): số proton = 16 → S (lưu huỳnh).

Số khối gần đúng:

  • Fe: \(A_{M} = 2 \cdot 26 + 4 = 56\).
  • S: \(A_{X} = 2 \cdot 16 = 32\).

→ Công thức hợp chất:

\(M X_{2} = F e S_{2} .\)


Đáp số: Hợp chất \(Y\)FeS₂ (pirit sắt).

7 tháng 10 2021

Ta có:

Số hạt của M = p + e + n

Mà có 2 nguyên tử M nên: 2pM + 2eM + 2nM

Mà p = e, nên: 4pM + 2nM 

Số hạt của X là: pX + eX + nX 

Mà p = e, nên: 2pX + nX 

Theo đề, ta có: 4pM + 2nM + 2pX + nX = 140 (1)

(2pX + 4pM) - (2nM + nX) = 44 (2)

4pM - 2pX = 11 (3)

Từ (1), (2) và (3), ta có hệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}4p_M+2n_M+2p_X+n_X=140\\\left(2p_X+4p_M\right)-\left(2n_M+n_X\right)=44\\4p_M-2p_X=11\end{matrix}\right.\)

Giải ra, ta được:

pM = eM = 19 hạt, pX = eX = 8 hạt

Dựa vào bảng hóa trị, suy ra:

M là kali (K), X là oxi (O)

=> CTHH của B là: K2O

7 tháng 10 2021

Tổng số hạt cơ bản là 140

\(< =>2\left(2p_M+n_M\right)+2p_X+n_X=140\left(1\right)\)

Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt ko mạng điện là 44

\(< =4p_M-2n_M+2p_X-n_X=44\left(2\right)\)

Nguyên tử M nhiều hơn nguyên tử X là 11 proton

\(< =>p_M-p_N=11\left(3\right)\)

Lấy (1) cộng (2) VTV ta được:

\(8p_M+4p_X=184\\ < =>4\left(2p_M+p_X\right)=184\\ < =>2p_M+p_X=46\left(4\right)\)

Từ (3) và (4)

=> \(p_M=19;p_X=8\)

Công thức của B là : \(K_2O\)

25 tháng 10 2021

Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt → ZM + 2.ZX = 58

Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt → -ZM + NM = 4

Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton → ZX = NX

MA =ZM + NM + 2.ZX + 2.NX = (ZM + 2.ZX ) + NM + 2NX

= 58 + NM + 58 - ZM = 116 + NM - ZM

M chiếm 46,67% về khối lượng 

=> M là Fe