Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Điện tích tuyệt đối Điện tích tuyệt đối nghĩa là giá trị thực của điện tích mà từng hạt mang (tính theo coulomb hoặc theo đơn vị điện tích cơ bản e = 1,602 × 10⁻¹⁹ C). Proton: mang điện tích +e = +1,602 × 10⁻¹⁹ C Electron: mang điện tích –e = –1,602 × 10⁻¹⁹ C Neutron: không mang điện tích ⇒ 0 C 👉 Điện tích tuyệt đối của proton và electron là như nhau về độ lớn, khác dấu. --- 2. Điện tích tương đối Trong vật lý hạt nhân hay hóa học, người ta hay quy ước điện tích tương đối theo đơn vị e (đơn vị điện tích cơ bản). Proton: +1 Electron: –1 Neutron: 0 👉 Điện tích tương đối chỉ cho biết "so với e thì hạt đó bằng bao nhiêu". --- 3. Điện tích hạt nhân (nếu mày hỏi thêm về toàn bộ hạt nhân) Nếu hạt nhân có Z proton và N neutron thì: Điện tích tuyệt đối của hạt nhân = Z × e (Coulomb) Điện tích tương đối của hạt nhân = Z (đơn vị e) Còn neutron không góp phần vào điện tích hạt nhân, chỉ góp khối lượng. ---
1. Điện tích tuyệt đối
- Điện tích tuyệt đối là giá trị điện tích thực tế theo Coulomb (C).
- Ký hiệu: \(q\)
- Giá trị của các hạt cơ bản:
| Hạt | Điện tích tuyệt đối \(q\) |
|-----|--------------------------|
| Proton | \(+ 1 , 602 \times 10^{- 19} \textrm{ } C\) |
| Neutron | \(0 \textrm{ } C\) (không mang điện) |
| Electron | \(- 1 , 602 \times 10^{- 19} \textrm{ } C\) |
Lưu ý: Proton mang điện dương, electron mang điện âm, neutron trung hòa.
2. Điện tích tương đối (đơn vị điện tích nguyên tử)
- Điện tích tương đối là điện tích của hạt tính theo đơn vị điện tích proton (đơn vị e).
- Ký hiệu: \(Z\) hoặc \(e\)
- Giá trị:
| Hạt | Điện tích tương đối |
|-----|-------------------|
| Proton | \(+ 1\) |
| Neutron | \(0\) |
| Electron | \(- 1\) |
3. Ghi nhớ nhanh
- Proton: \(+ 1\) e, \(+ 1 , 602 \cdot 10^{- 19} \textrm{ } C\)
- Neutron: 0 e, 0 C
- Electron: \(- 1\) e, \(- 1 , 602 \cdot 10^{- 19} \textrm{ } C\)

Ta có: 1,6726.10-27.PA + 1,6748.10-27.NA = 3,34.10-26 (1)
Có: -1,602.10-19.EB = -1,602.10-18 ⇒ PB = EB = 10 = PA = EA (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
Thay vào (1), ta được NA = 10
Mà: Nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện.
⇒ NB = 10 + 2 = 12

a, Ta có e+ p+ n=36
mà trong 1 nguyên tử , số e=p
=> 2p+ n=36
mà số hạt ko mang điện = nửa số hạt mang điện
=> n=(e+p)/2=2p/2=p
=> p=e=n= 12 hạt
=> nguyên tử R là Magie => MMg= 24 g/mol
b, kí hiệu Mg
a) Ta có: \(p_A=e_A=\dfrac{2,7234.10^{-18}}{1,602.10^{-19}}=17\) (Clo)
b) Khối lượng tương đối của A:
\(m_A=17m_p+18m_n\)
Mà \(1p=1n=1u\)
\(\Rightarrow m_A=17+18=35\left(u\right)\)
*Khối lượng tuyệt đối của A:
\(m_A=17m_p+17m_e+18m_n\)
\(=17.1,6605.10^{-24}.2+17.9,1094.10^{-28}+18.1,6605.10^{-24}\)
\(=5,8133.10^{-23}\left(g\right)\)
c)
\(\dfrac{M_e}{M_{nguyên.tư}}=\dfrac{9,1094.10^{-28}}{2.1,6605.10^{-24}}=0,00027\)
@Nghĩa Madridista học trường nào vậy b?