Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài giải:
a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:
m = = 3 g
Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
mdd = = 15 g
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M
n = = 0,125 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
V = = 62,5 ml
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M

Bài giải:
a) Khối lượng chất tan là:
m = = 16 g
Khối lượng dung môi:
mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 g
Cách pha chế: Cần lấy 16 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cần lấy 384 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết. Ta được 400 g dung dịch CuSO4 4%
b) Số mol chất tan:
n = = 0,9 mol
Khối lượng của 0,9 mol NaCl
m = 58,5 x 52,65 (g)
Cách pha chế:
Cân lấy 52,65 g NaCl cho vào cốc thủy tinh. Đổ dần dần nước cất vào và khuấy nhẹ đủ 300 ml. Ta được 300 ml dung dịch CuSO4 3M

Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = . 100% =
. 100% = 18%
nồng độ % của dung dịch \(CuSO_4\) là
\(\frac{3,6}{20}.100\%=18\%\)

Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C% = . 100% =
. 100% = 18%
nồng độ % của dung dịch \(CuSO_4\) là
\(\frac{3,6}{20}.100\%=18\%\)

a,b.,c: Tổng mol NaOH sau trộn = 5,6mol = Mol NaOH0,6M +molNaOH2M (mol NaOH 0,6M= x.0,6 , molNaOH 2M= 2y )
→ 0,6x + 2y =5,6
d,e: mà VNaOHsau trộn = x+y =5,6 → giải hệ nghiệm đk : x=4 (l) và y=1,6 (l)
Bé ngke có vẻ thích làm phần này ak ,, thể tích, nồng độ ,số mol áp dụng chỉ có 2,3 CT thôi ..làm lại vài lần là hiểu ,
Bé chyển sang kiến thức mới cho đỡ chán ,sẽ thấy thú vị lém ha....
Em hãy trình bày cách phe chế
100ml dung dịch HCL 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HCL 2,5M có sẵn

Ta có:
C1 = 2,5M (nồng độ dung dịch HCl ban đầu)
V1 = ? (thể tích dung dịch HCl ban đầu cần lấy)
C2 = 0,25M (nồng độ dung dịch HCl sau khi pha)
V2 = 100 ml (thể tích dung dịch sau khi pha)
Công thức pha loãng: C1 × V1 = C2 × V2
2,5 × V1 = 0,25 × 100
2,5 × V1 = 25
V1 = 25 / 2,5 = 10 ml
Vậy:
- Lấy 10 ml dung dịch HCl 2,5M
- Thêm nước cất vừa đủ để tổng thể tích là 100 ml
→ Ta thu được 100 ml dung dịch HCl 0,25M
Cho mình xin 1 tick với ạ
Để pha chế 100ml dung dịch HCl 0,25M từ dung dịch HCl 2,5M có sẵn, bạn cần thực hiện theo các bước sau.
1. Áp dụng công thức pha loãng
Bạn sử dụng công thức pha loãng dung dịch: C1⋅V1=C2⋅V2
Trong đó:
- C1: Nồng độ mol của dung dịch ban đầu (dung dịch HCl 2,5M).
- V1: Thể tích dung dịch ban đầu cần lấy (đang cần tìm).
- C2: Nồng độ mol của dung dịch cần pha (dung dịch HCl 0,25M).
- V2: Thể tích dung dịch cần pha (100ml).
2. Tính thể tích dung dịch HCl 2,5M cần lấy (V1)
Từ công thức trên, ta suy ra:
V1=C1C2⋅V2
Thay số vào, ta có:
V1=2,5M0,25M⋅100ml=10ml
Vậy, bạn cần lấy 10ml dung dịch HCl 2,5M.
3. Trình tự pha chế
- Dùng ống hút chia độ (pipet) lấy chính xác 10ml dung dịch HCl 2,5M cho vào bình định mức dung tích 100ml.
- Thêm từ từ nước cất vào bình định mức cho đến khi dung dịch gần đạt vạch 100ml.
- Dùng ống nhỏ giọt thêm từng giọt nước cất vào cho đến khi mực nước chạm đúng vạch 100ml của bình định mức.
- Đậy nút bình và lắc đều để dung dịch được đồng nhất.
Như vậy, bạn đã pha chế được 100ml dung dịch HCl 0,25M.

1) a) \(m_{ddHNO_3}=50.1,25=62,5g\)
b) Ta có: \(\frac{m_{HNO_3}}{m_{dd}}.100\left(\%\right)=\frac{40}{100}\Rightarrow m_{HNO_3}=25g\)
c) \(n_{HNO_3}=\frac{25}{63}mol\)
50ml=0,05l
\(C_M=\frac{\frac{25}{63}}{0,05}=7,94M\)
2) Gọi dd NaOH 35% là dd 1; dd NaOH 2,5% là dd 2
\(m_{dd1}=80.1,38=110,4g\)
\(m_{ct}=\frac{110,4.35}{100}=38,64g\)
\(m_{dd2}=\frac{38,64.100}{2,5}=1545,6g\)
\(V_{dd2}=\frac{1545,6}{1,03}=1500,58ml\)
a) Khối lượng chất tan cần để pha 150 g dung dịch CuSO4 2%:
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.