Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Học sinh tham khảo bảng kết quả sau:
Tên bệnh | Tỉ lệ mắc bệnh | Độ tuổi | Nguyên nhân | Tình trạng bệnh | Giải pháp hạn chế tỉ lệ mắc bệnh |
Bệnh bướu cổ | 2/100 | 36 – 55 | Do sự thiếu hụt một lượng iodine nhất định trong cơ thể; ăn các loại thức ăn khiến chức năng tổng hợp hormone tuyến giáp bị ức chế; sử dụng một số loại thuốc; rối loạn hoạt động tuyến giáp bẩm sinh;… | Nhẹ | Chế độ dinh dưỡng hợp lí, sử dụng đủ lượng iodine; luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; không sử dụng chất kích thích; thường xuyên kiểm tra sức khỏe. |
Bệnh tiểu đường | 2/100 | 45 – 60 | Rối loạn chuyển hóa đường trong máu do: - Tuyến tụy bị phá hủy gây giảm hoặc không tiết insulin (tiểu đường tuýp 1). - Tuyến tụy tiết đủ insulin nhưng lại giảm, hoặc không có vai trò điều hòa lượng đường trong máu (tiểu đường tuýp 2). - Mang thai (tiểu đường thai kì). | Nhẹ | Cần có chế độ dinh dưỡng phù hợp: hạn chế chất bột đường, chất béo; tăng cường ăn các loại rau quả tốt cho sức khỏe;…; luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; kiểm soát cân nặng của cơ thể, tránh tình trạng thừa cân, béo phì; không hoặc hạn chế tối đa việc sử dụng các loại chất kích thích như thuốc lá, rượu bia,…; thường xuyên kiểm tra lượng đường máu. |
Hội chứng Cushing | 1/100 | 35 – 40 | Do dùng một loại thuốc giống như cortisol quá mức như prednisone hoặc một khối u tạo ra hoặc dẫn đến việc tuyến thượng thận sản xuất quá nhiều cortisol. | Nhẹ | Không tự mua dùng các thuốc kháng viêm giảm đau không có toa, không rõ nguồn gốc; có chế độ ăn hợp lí, giảm mỡ, tăng cường rau xanh; tăng cường vận động; khám sức khỏe định kì |

Olm chào bạn, rất cảm ơn ý kiến đánh giá, phản hồi của bạn về olm. Chúc bạn có những giây phút trải nghiệm tuyệt vời cùng hệ thống olm.vn

Tham khảo
1. Học sinh in phiếu điều tra và tiến hành điều tra thực tế để thu thập số liệu.
* Gợi ý kết quả điều tra trong trường học về hiểu biết của các bạn về sức khỏe sinh sản vị thành niên:
Điều tra tổng số 100 bạn.
2. Dựa trên kết quả điều tra, chọn ra nội dung còn nhiều bạn chưa biết để xây dựng nội dung tuyên truyền nhằm nâng cao hiểu biết về sức khỏe sinh sản vị thành niên:
Ví dụ: Nội dung tuyên truyền "Nguyên nhân, triệu chứng, cách phòng chống AIDS".
• Nguyên nhân gây bệnh AIDS:
- Bệnh AIDS do virus HIV gây ra. HIV là virus gây suy giảm miễn dịch ở người.
- HIV lây truyền từ người này sang người khác theo 3 con đường:
+ Qua đường máu: Người có vết thương hở, khi tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc dịch tiết của người bệnh có nguy cơ lây nhiễm cao. Sử dụng chung bơm kim tiêm, dung cụ xăm mình,… với người nhiễm HIV cũng khiến bệnh lây lan trong cộng đồng.
+ Qua đường tình dục: Quan hệ tình dục với người nhiễm HIV sẽ có nguy cơ lây bệnh cao, đặc biệt trong trường hợp không sử dụng các biện pháp bảo vệ (bao cao su).
+ Mẹ truyền sang con: Những người mẹ nhiễm HIV có thể truyền virus cho con qua nhau thai và qua sữa mẹ.
• Triệu chứng bệnh AIDS:
• Biện pháp phòng chống AIDS:
- Tránh xa các tệ nạn xã hội như ma túy, mại dâm,…
- Tiệt trùng các dụng cụ y tế khi sử dụng; không dùng chung bơm kim tiêm; chỉ nhận máu và các chế phẩm máu đã xét nghiệm HIV; không dùng chung các vật dụng như dao cạo, bàn chải đánh răng, bấm móng tay;…
- Kiểm tra sức khỏe trước khi mang thai. Nếu phát hiện nhiễm HIV thì không nên mang thai. Khi mang thai mà nhiễm HIV thì khi sinh con ra cần cách li không cho con bú sữa mẹ.

Không nên hút thuốc là vì: Khói thuốc lá chứa hàng ngàn hóa chất độc hại, chất gây nghiện (nicotine), chất gây ung thư, khí CO và các loại khí độc khác làm giảm khả năng vận chuyển O2 của máu nên dẫn đến phá hủy hệ hô hấp, gây bệnh hen suyễn, ung thư phổi, ung thư thanh quản, phổi tắc nghẽn mạn tính,… Đặc biệt, khói thuốc lá gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe không chỉ của người hút thuốc lá mà còn của người không hút thuốc nhưng tiếp xúc với khói thuốc đặc biệt là trẻ em, phụ nữ có thai và những người đang mặc các bệnh lí

Để giải các bài toán pha chế dung dịch, chúng ta sẽ áp dụng công thức pha loãng dung dịch:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)
Trong đó:
- \(C_{1}\) là nồng độ ban đầu của dung dịch (mol/L hoặc %).
- \(V_{1}\) là thể tích dung dịch cần lấy từ dung dịch ban đầu (L hoặc mL).
- \(C_{2}\) là nồng độ mong muốn của dung dịch (mol/L hoặc %).
- \(V_{2}\) là thể tích dung dịch cần pha chế (L hoặc mL).
A. Pha chế 50 ml dung dịch MgSO₄ 0,4 M từ dung dịch MgSO₄ 2M
Dữ liệu:
- \(C_{1} = 2\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ ban đầu).
- \(C_{2} = 0 , 4\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ cần pha chế).
- \(V_{2} = 50\) ml (thể tích dung dịch cần pha chế).
Áp dụng công thức pha loãng:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)\(2 \times V_{1} = 0 , 4 \times 50\)\(V_{1} = \frac{0 , 4 \times 50}{2} = 10 \&\text{nbsp};\text{ml}\)
Kết luận:
- Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M.
- Thêm nước cất cho đến khi thể tích dung dịch đạt 50 ml.
B. Pha chế 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%
Dữ liệu:
- \(C_{1} = 10 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl ban đầu).
- \(C_{2} = 2 , 5 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl cần pha chế).
- \(m_{2} = 50\) g (khối lượng dung dịch NaCl cần pha chế).
Áp dụng công thức pha loãng:
\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)
Tuy nhiên, trong trường hợp này, thay vì thể tích, chúng ta dùng khối lượng dung dịch.
- Tính khối lượng dung dịch cần pha chế:
- Nồng độ \(C_{2} = 2 , 5 \%\), nghĩa là 2,5 g NaCl trong 100 g dung dịch.
- Khối lượng dung dịch cần pha chế là 50 g, ta cần tính khối lượng NaCl trong 50 g dung dịch:
\(\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{NaCl}\&\text{nbsp};\text{trong}\&\text{nbsp};\text{dung}\&\text{nbsp};\text{d}ị\text{ch}\&\text{nbsp};\text{50g} = \frac{2 , 5}{100} \times 50 = 1 , 25 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp};\text{NaCl} .\)
- Tính thể tích dung dịch NaCl 10% cần lấy:
- Nồng độ \(C_{1} = 10 \%\), nghĩa là 10 g NaCl trong 100 g dung dịch.
- Khối lượng NaCl cần lấy từ dung dịch 10% là 1,25 g, do đó thể tích dung dịch NaCl 10% cần lấy là:
\(V_{1} = \frac{1 , 25 \&\text{nbsp};\text{g}}{10 \%} = \frac{1 , 25}{0 , 1} = 12 , 5 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp};\text{dung}\&\text{nbsp};\text{d}ị\text{ch} .\)
Kết luận:
- Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10%.
- Thêm nước cất cho đến khi tổng khối lượng dung dịch đạt 50 g.
Tóm lại:
- a: Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M và thêm nước đến 50 ml.
- b: Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10% và thêm nước đến 50 g.

Mình hệ thống lại tính chất hóa học của các loại oxit để bạn dễ học nhé 👇
1. Oxit axit (thường là oxit của phi kim hoặc kim loại có số oxi hoá cao, ví dụ: SO₂, CO₂, P₂O₅, N₂O₅, …)
- Tác dụng với nước → tạo dung dịch axit.
\(S O_{3} + H_{2} O \rightarrow H_{2} S O_{4}\) - Tác dụng với bazơ → tạo muối và nước.
\(C O_{2} + C a \left(\right. O H \left.\right)_{2} \rightarrow C a C O_{3} \downarrow + H_{2} O\)
2. Oxit bazơ (thường là oxit của kim loại, ví dụ: Na₂O, CaO, CuO, Fe₂O₃, …)
- Tác dụng với nước → tạo dung dịch bazơ (nếu oxit tan).
\(C a O + H_{2} O \rightarrow C a \left(\right. O H \left.\right)_{2}\) - Tác dụng với axit → tạo muối và nước.
\(C u O + 2 H C l \rightarrow C u C l_{2} + H_{2} O\)
3. Oxit lưỡng tính (ZnO, Al₂O₃, Cr₂O₃, …)
- Tác dụng với axit → tạo muối và nước.
\(Z n O + 2 H C l \rightarrow Z n C l_{2} + H_{2} O\) - Tác dụng với bazơ mạnh (khi nung nóng hoặc dung dịch kiềm đặc) → tạo muối và nước.
\(Z n O + 2 N a O H \rightarrow N a_{2} Z n O_{2} + H_{2} O\)
4. Oxit trung tính (CO, NO, N₂O, …)
- Không tác dụng với axit, bazơ, muối, cũng không tác dụng với nước.
✅ Tóm gọn:
- Oxit axit + bazơ → muối + nước.
- Oxit bazơ + axit → muối + nước.
- Oxit lưỡng tính + axit/bazơ → muối + nước.
- Oxit trung tính: hầu như không phản ứng.

Các biện pháp bảo vệ sức khỏe:
- Chế độ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng và vi chất;
- Tránh stress, căng thẳng kéo dài;
- Hoạt động thể lực vừa sức thường xuyên;
- Ngủ đủ và ngủ sâu giấc; …
Giải thích vì sao hiện tượng đốt nến là cả biến đổi vật lí và hóa học?