Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Lực đẩy của nước tác dụng vào hai thỏi tính bằng công thức:
F1 = d.V1; F2 = d.V2 (trong đó d là trọng lượng riêng của nước, V1 là thể tích của thỏi nhôm, V2 là thể tích của thỏi đồng)
Vì hai thỏi có trọng lượng như nhau: P1 = P2 và trọng lượng riêng của đồng lớn hơn của nhôm d1 < d2 nên V1 > V2, do đó F1 > F2.
Vậy cân sẽ không cân bằng nữa khi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước.
F1 = d.V1; F2 = d.V2 (trong đó d là trọng lượng riêng của nước, V1 là thể tích của thỏi nhôm, V2 là thể tích của thỏi đồng)
Vì hai thỏi có trọng lượng như nhau: P1 = P2 và trọng lượng riêng của đồng lớn hơn của nhôm d1 < d2 nên V1 > V2, do đó F1 > F2.
Vậy cân sẽ không cân bằng nữa khi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào hai bình đựng nước.

Phương pháp giải
Quan sát hình ảnh và kể tên được nơi sống (môi trường sống) của các sinh vật
Lời giải chi tiết
a) Nơi sống của các sinh vật có trong hình:
- Con sùng đất: Trong lòng đất.
- Con giun: Trong lòng đất.
- Con bò: Trên mặt đất.
- Con sâu: Trong thân cây.
- Cây đước: Đầm lầy, đất bùn ở vùng nước mặn, nước lợ.
- Cây gỗ, cỏ,…: Trên mặt đất.
- Cá: Trong nước.
- Vi khuẩn đường ruột: Trong đường ruột của người.
→ Các loại môi trường sống của sinh vật: Môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật.
b) Các sinh vật có cùng loại môi trường sống:
- Môi trường trong đất: Sùng đất và giun đất.
- Môi trường sinh vật: Sâu đục thân và vi khuẩn đường ruột.
- Môi trường trên cạn: Cây đước, con bò, cây gỗ, cỏ.
- Môi trường dưới nước: Cá.
Tham khảo!
a) Nơi sống của các sinh vật có trong hình:
- Con sùng đất: Trong lòng đất.
- Con giun: Trong lòng đất.
- Con bò: Trên mặt đất.
- Con sâu: Trong thân cây.
- Cây đước: Đầm lầy, đất bùn ở vùng nước mặn, nước lợ.
- Cây gỗ, cỏ,…: Trên mặt đất.
- Cá: Trong nước.
- Vi khuẩn đường ruột: Trong đường ruột của người.
→ Các loại môi trường sống của sinh vật: Môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật.

Tham khảo!
- Năng lượng nhiệt có thể truyền được trong các môi trường: chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không.
- Ví dụ:
+ Năng lượng nhiệt truyền trong chất rắn: Khi ta nung một đầu thanh sắt trên ngọn lửa thì một lúc sau ta thấy ở đầu kia của thanh sắt (phía tay cầm) cũng nóng lên.
+ Năng lượng nhiệt truyền trong chất lỏng: Ta dùng ngọn lửa đun nóng một nồi nước từ phía đáy nồi, một thời gian sau ta thấy toàn bộ lượng nước trong nồi đều nóng lên.
+ Năng lượng nhiệt truyền trong chất khí: Khi đặt tay bên ngọn lửa, một lúc sau ta thấy tay nóng lên.
+ Năng lượng nhiệt truyền trong chân không: Để một vật dưới ánh nắng Mặt Trời, một khoảng thời gian sau ta thấy vật nóng lên.

Tham khảo!
Môi trường sống và một số sinh vật sống trong môi trường đó
Môi trường sống | Sinh vật |
Môi trường trên cạn | Trâu, bò, gà, mèo, hươu, hổ, ngựa, gấu, châu chấu, cây bàng, cây dương xỉ, cây đào, cây táo,… |
Môi trường dưới nước | Cá mè, cá chép, bạch tuộc, mực, tôm, cá voi, san hô, cây rong đuôi chó,… |
Môi trường trong đất | Giun đất, sùng đất, chuột chù, sên ma,… |
Môi trường sinh vật | Giun đũa, giun kim, sán dây, sán lá gan, rận, chấy,… |

Môi trường sống | Sinh vật |
Môi trường trên cạn | Voi, cây bàng, trâu, tắc kè hoa, xương rồng |
Môi trường dưới nước | Cá vàng, hoa sen, rong biển |
Môi trường trong đất | Giun đất, mối |
Môi trường sinh vật | Tơ hồng, sán dây |

Nguyên nhân | Tác nhân chủ yếu | Hậu quả | Biện pháp hạn chế |
Do chất thải sinh hoạt và công nghiệp | Các loại khí thải: carbon oxide (CO), carbon dioxide (CO2), sunfur dioxide (SO2), nitrogen dioxide (NO2),… và bụi. | Gây ô nhiễm môi trường không khí; tăng nguy cơ gây hiệu ứng nhà kính;… gây ảnh hưởng đến đời sống của con người và nhiều loài sinh vật. | - Kiểm soát khí thải từ các nhà máy. - Hạn chế sử dụng phương tiện giao thông cá nhân. - Phòng chống cháy rừng. - Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo. |
Các loại nước thải. | Gây ô nhiễm môi trường nước, đất, không khí gây ảnh hưởng đến đời sống của con người và nhiều loài sinh vật. | - Xử lí nước thải trước khi thải ra môi trường. - Hạn chế sử dụng hóa chất gây ô nhiễm nước trong sản xuất. | |
Các loại chất thải rắn: nhựa, cao su, nilon,… | Hủy hoại môi trường sống của các loài sinh vật. | - Sử dụng tiết kiệm, tận dụng hoặc tái sử dụng để hạn chế thải vật liệu rắn. - Thu gom, phân loại và xử lí rác thải rắn đúng cách,… | |
Do hóa chất bảo vệ thực vật | Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm. | Tác động bất lợi tới hệ sinh thái, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và các loài sinh vật. | - Thay thế thuốc bảo vệ thực vật hóa học bằng thuốc có nguồn gốc sinh học. - Sử dụng các loài thiên địch. |
Do chất phóng xạ | Các chất phóng xạ từ các công trường, nhà máy, các vụ thử vũ khí hạt nhân,… | Gây mất cân bằng sinh học; ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của con người và các loài sinh vật. | - Kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các nhà máy điện nguyên tử. - Xử lí chất thải nhiễm phóng xạ trước khi thải ra môi trường. |
Do hoạt động của môi trường tự nhiên | Núi lửa, lũ lụt, hạn hán,… | Gây ô nhiễm môi trường, phá hủy và làm suy giảm đa dạng sinh học. | Thực hiện các biện pháp để khắc phục và ứng phó với biến đổi khí hậu như trồng rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên,… |
Sự phát triển của nhiều vi sinh vật gây bệnh. | Gây bệnh cho con người và các sinh vật. | - Để rác đúng nơi quy định. - Xử lí rác thải đúng cách. - Vệ sinh nơi ở,… |
Hình 1: Dưới mặt đất (trong đất)
Hình 2: Kí sinh trong cơ thể người
Hình 3: Trên mặt đất
Hình 4: Dưới nước, đại dương