Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài làm
STT | Tên sông | Nơi bắt nguồn | Đồng bằng lớn mà sông chảy qua |
1 | Ô-bi | Dãy An-tai và U-ran | Tây Xi-bia |
2 | I-ê-nit-xây | Dãy Xai-an, hồ Bai can và sơn nguyên Trung Xi-bia | Trung Xi-bia |
3 | Hoàng Hà | Sơn nguyên Tây Tạng | Hoa Bắc |
4 | A-mu Đa-ri-a | Dãy Thiên Sơn | Tu-ran |
5 | Xưa Đa-ri-a | Dãy Hin-đu Cuc | Tu-ran |
6 | Ti-giơ | Đồng bằng Luỡng Hà | Luỡng Hà |
7 | Ơ-phrát | Đồng bằng Luỡng Hà | Luỡng Hà |
8 | Ấn | Sơn nguyên Tây Tạng | Ấn-Hằng |
9 | Hằng | Dãy Hi-ma-lay-a | Ấn-Hằng |
10 | Mê-Công | Sơn nguyên Tây Tạng | Sông Mê-Công |

1.
STT | Tên sông | Nơi bắt nguồn | Đồng bằng lớn mà sông chảy qua |
1 | Ổ bi | Dãy An - tai | ĐB Tây - xi -bia |
2 | I-ê-nit-xây | Dãy xai-an | ĐB Tây - xi-bia |
3 | Hoàng Hà | Dãy Nam Sơn | ĐB Hoa Bắc |
4 | Amu Đaria | Dãy Hin - đu - Các | ĐB Tu - ran |
5 | Xưa Đaria | Dãy Thiên Sơn | ĐB Từ- ran |
6 | Tigrơ | Dãy Cap-ca | ĐB Lưỡng Hà |
7 | Ơphrat | Dãy Cáp ca | ĐB Lưỡng Hà |
8 | Ấn | SN Tây Tạng | ĐB Ấn Hằng |
9 | Hằng | Dãy Hi - ma lay- a | ĐB Ấn Hằng |
10 | Mê Công | SN Tây Tạng | ĐB Trung Ấn |
2.
-Vùng Tây Nam Á và Trung Á tuy thuộc kiểu khí hậu lục địa khô hạn nhưng vẫn có các sông lớn là vì : Tây Nam, Trung Á có nhiều dãy núi và chủ yếu nước sông được tạo nên từ lượng băng tuyết tan trên những dãy núi cao đó.
- Lưu lượng nước sông ở các vùng này càng về hạ lưu càng giảm là vì sông ngòi ở đây chủ yếu được tạo thành nhờ băng tan bởi nơi đây có khí hậu khô hạn, lượng mưa ít do vậy nước cung cấp cho các sông ngòi khoog nhiều nên càng về phía hạ lưu càng giảm.

Năm sông lớn trên lược đồ là sông Hồng, Mê Công, Mê Nam, Xa-lu-en, I-ra-oa-đi; các sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía bắc của khu vực và cả vùng núi trên lãnh thổ Trung Quốc; chảy theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam là chính; sông Hồng, Mê Công đổ vào Biển Đông; sông Mê Nam đổ vào vịnh Thái Lan; sông Xa-lu-en, I-ra-oa-đi đổ vào biển An-đa-man.

Kiểu khí hậu | Phân bố |
Kiểu nhiệt đới gió mùa | Phía nam khu vực Đông Á |
Kiểu cận nhiệt gió mùa | Phía đông Trung Quốc (nằm trong khoảng VT 40ºB – chí tuyến Bắc) |
Kiểu núi cao | Phía tây khu vực Đông Á |
Kiểu cận nhiệt lục địa | Phía bắc Đông Á |
Kiểu ôn đới gió mùa | Phía đông bắc khu vực Đông Á |
Kiểu ôn đới lục địa | Phía bắc khu vực Đông Á |
Cảnh quan | Phân bố |
Rừng nhiệt đới ẩm | Phía nam khu vực Đông Á |
Rừng cận nhiệt đới ẩm | Phía đông khu vực Đông Á |
Cảnh quan núi cao | Phía tây nam khu vực Đông Á |
Hoang mạc và bán hoang mạc | Phía bắc và tây bắc khu vực Đông Á |
Thảo nguyên | Phía bắc khu vực Đông Á |
Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng | Phía đông bắc khu vực Đông Á |

stt | các đồng bằng lớn | các sông lớn |
1 | Tây Xiabia | Ôbi, Ê-nít-xây |
2 | Hoa Bắc | Hoàng Hà |
3 | Hoa Trung | Trường Giang |
1, Dựa vào hình 1.2, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các sông chính chảy trên từng đồng bằng vào vở học theo bảng mẫu dưới đây:
STT | Các đồng bằng lớn | Các sông lớn |
1 | Tây Xiabia | - Ô - bi |
2 | Hoa Bắc | Hoàng Hà |
3 | Hoa Trung | A - mua |
lớp mấy vậy bạn