K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 3 2020
Số TT Tên bài Tác giả Đề tài nghị luận Luận điểm chính Phương pháp lập luận (Kiểu bài)
1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Hồ Chí Minh Tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta. Chứng minh
2 Sự giàu đẹp của tiếng Việt Đặng Thai Mai Sự giàu đẹp của tiếng Việt Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Chứng minh (kết hợp với giải thích)
3 Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng Đức tính giản dị của Bác Hồ ở mọi phương diện, Bác Hồ đều giản dị. Sự giản dị hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. Chứng minh (kết hợp với giải thích, bình luận)
4 ý nghĩa văn chương Hoài Thanh Nguồn gốc, nhiệm vụ, công dụng của văn chương trong lịch sử nhân loại Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha; văn chương là hình ảnh của sự sống đa dạng; văn chương sáng tạo ra sự sống, gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm sẵn có; cho nên: không thể thiếu văn chương trong đời sống tinh thần của nhân loại. Gi¶i thÝch (kÕt hîp víi b×nh luËn)
12 tháng 3 2020

STT

Tên bài

Tác giả

Đề tài nghị luận

Luận điểm chính

Phương pháp lập luận

1

M: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Hồ Chí Minh

Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu

Chứng minh bằng lịch sử dân tộc và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp

2

Sự giàu đẹp của tiếng việt

Đặng Thai Mai

Sự giàu đẹp của tiếng việt

Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

Chứng minh (kết hợp với giải thích) bằng cách đưa ra câu chuyện học vẽ của Đờ -vanh- xin

3

Đức tính giản dị của Bác Hồ

Phạm Văn Đồng

Đức tính giản dị của Bác Hồ

Ở mọi phương diện, Bác Hồ đều giản dị. Sự giản dị hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp

Chứng minh (kết hợp với giải thích, bình luận) sự giàu đẹp của tiếng việt qua ngữ âm từ vựng ngữ pháp qua đó thể hiến ức mạnh của tiếng việt

4

Ý nghĩa văn chương

Hoài Thanh

Nguồn gốc, nhiệm vụ, công dụng của văn chương trong lịch sử nhân loại

Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha; văn chương là hình ảnh của sự sống đa dạng; văn chương sáng tạo ra sự sống, gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm sẵn có; cho nên: không thể thiếu văn chương trong đời sống tinh thần của nhân loại

14 tháng 3 2017

nguyễn đỗ trung tín

Bài này mình làm được 2 GP tích và tặng :

Bấm vô đây :

Câu hỏi của Diễm Dương - Ngữ văn lớp 7 | Học trực tuyến - Hoc24

14 tháng 3 2017

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/195758.html

14 tháng 3 2020

Câu 2 :

STT Tên bài Tác giả Đề tài nghị luận Luận điểm chính Phương pháp lập luận
1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Hồ Chí Minh Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam

Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.

Đó là một truyền thống quý báu của ta.

Chứng minh
2 Sự giàu đẹp của tiếng Việt Hồ Chí Minh
3

Đức tính giản dị của Bác Hồ

Hồ Chí Minh
4

Ý nghĩa văn chương

Hồ Chí Minh

14 tháng 3 2020

Câu 1 :

Văn nghị luận là loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng nào đó đối với các sự việc, hiện tượng trong đời sống hay trong văn học bằng các luận điểm, luận cứ và lập luận.

Sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự chữ tình là:

  • Văn nghị luận chủ yếu là dùng những lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu chân thực và cách lập luân rõ ràng, lành mạch để thuyết phục người đọc.
  • Văn tự sự chủ yếu là kể chuyện theo một cốt truyện, nhân vgiải bài 24 Ôn tập văn bản nghị luận- Mở rộng câu, Ôn tập văn bản nghị luận- Mở rộng câu trang 49, bài Ôn tập văn bản nghị luận- Mở rộng câu ngữ văn vnen 7, giải ngữ văn 7 sách vnen chi tiết dễ hiểuật. Ở thơ tự sự còn có thêm vần thêm nhịp.
  • Văn thơ chữ tình chủ yếu thể hiện cảm xúc, bọc lộ tâm tư của người viết.
    Có 6 thao tác lập luận: 1/ Thao tác lập luận giải thích, 2/ Thao tác lập luận phân tích, 3/ Thao tác lập luận chứng minh, 4/ Thao tác lập luận so sánh, 5/ Thao tác lập luận bình luận, 6/ Thao tác lập luận bác bỏ

    1/ Thao tác lập luận giải thích:

    – Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người khác hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề.

    – Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ được tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm.

    – Cách giải thích: Tìm đủ lí lẽ để giảng giải, cắt nghĩa vấn đề đó. Đặt ra hệ thống câu hỏi để trả lời.

    2/ Thao tác lập luận phân tích:

    -Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.

    – Cách phân tích: Chia tách đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận theo những tiêu chí, quan hệ nhất định.

    3/ Thao tác lập luận chứng minh:

    – Dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.

    – Cách chứng minh: Xác định vấn đè chứng minh để tìm nguồn dẫn chứng phù hợp. Dẫn chứng phải phong phú, tiêu biểu, toàn diện sát hợp với vấn đề cần chứng minh, sắp xếp dẫn chứng phải lô gic, chặt chẽ và hợp lí.

    4/ Thao tác lập luận so sánh:

    – Làm sáng tỏ đối tượng đang nghiên cứu trong mối tương quan với đối tượng khác.

    – Cách so sánh: Đặt đối tượng vào cùng một bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí, nêu rõ quan điểm, ý kiến của người viết.

    5/ Thao tác lập luận bình luận:

    – Bình luận là bàn bạc, nhận xét, đánh giá về một vấn đề .

    – Cách bình luận: Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề được bình luận, đề xuất và chứng tỏ được ý kiến nhận định, đánh giá là xác đáng. Thể hiện rõ chủ kiến của mình.

    6/ Thao tác lập luận bác bỏ:

    – Là cách trao đổi, tranh luận để bác bỏ ý kiến được cho là sai .

    – Cách bác bỏ: Nêu ý kiến sai trái, sau đó phân tích, bác bỏ, khẳng định ý kiến đúng; nêu từng phần ý kiến sai rồi bác bỏ theo cách cuốn chiếu từng phần

18 tháng 3 2017
STT Văn bản Tác giả Đề bài nghị luận Luận điểm Phương pháp lập luận
2 Sự giàu đẹp của tiếng việt. Đặng Thai Mai Sự giàu đẹp của tiếng việt Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Chứng minh, giải thích.
3 Đức tính giản dị của Bác Hồ. Phạm Văn Đồng Đức tính giản dị của Bác Hồ Bác giản dị trong mọi phương diên: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống, cách nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền với 1 đời sống rộng lớn. Chứng minh, giải thích, bình luận.
4 Ý nghĩa văn chương. Hoài Thanh Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người Nguồn gốc của văn chương là tình thương người, thương muốn loài và rộng ra thương cả muôn vật. Văn chương sáng tạo ra sự sống và nuôi dưỡng tình cảm con người.

Giải thích, bình luận, chứng minh.

18 tháng 3 2017
2
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Chứng minh (kết hợp với giải thích)
3
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ
ở mọi phương diện, Bác Hồ đều giản dị. Sự giản dị hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp.
Chứng minh (kết hợp với giải thích, bình luận)
4
ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Nguồn gốc, nhiệm vụ, công dụng của văn chương trong lịch sử nhân loại
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình cảm, là lòng vị tha; văn chương là hình ảnh của sự sống đa dạng; văn chương sáng tạo ra sự sống, gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm sẵn có; cho nên: không thể thiếu văn chương trong đời sống tinh thần của nhân loại.
Giải thích kết hợp với bình luận
1. Văn bản nghị luận a> Trong chương trình Ngữ Văn lớp 6 và học kì I lớp 7, em đã học nhiều thể loại truyện ký [loại hình tự sự ] : thơ trữ tình, tùy bút [loại hình trữ tình] và nghị luận. Bảng kê dưới đây liệt kê các yếu tố có trong các văn bản tự sự, trữ tình, nghị luận. Bằng những hiểu biết của mình, em hãy chọn trong cột bên phải những yếu tố có trong mỗi thể loại bên...
Đọc tiếp

1. Văn bản nghị luận

a> Trong chương trình Ngữ Văn lớp 6 và học kì I lớp 7, em đã học nhiều thể loại truyện ký [loại hình tự sự ] : thơ trữ tình, tùy bút [loại hình trữ tình] và nghị luận. Bảng kê dưới đây liệt kê các yếu tố có trong các văn bản tự sự, trữ tình, nghị luận. Bằng những hiểu biết của mình, em hãy chọn trong cột bên phải những yếu tố có trong mỗi thể loại bên phải

Thể loại Yếu tố

Truyện

Cốt truyện

Nhân vật

Thơ trữ tình

Người kể chuyện

Tùy bút

Luận điểm

Nghị luận

Luận cứ

SGK/68 ạ. Phiền m.n nhìu. HELP ME>>>>>

1. Văn bản nghị luận

a> Trong chương trình Ngữ Văn lớp 6 và học kì I lớp 7, em đã học nhiều thể loại truyện ký [loại hình tự sự ] : thơ trữ tình, tùy bút [loại hình trữ tình] và nghị luận. Bảng kê dưới đây liệt kê các yếu tố có trong các văn bản tự sự, trữ tình, nghị luận. Bằng những hiểu biết của mình, em hãy chọn trong cột bên phải những yếu tố có trong mỗi thể loại bên phải

Thể loại Yếu tố

Truyện

Cốt truyện

Nhân vật

Thơ trữ tình

Người kể chuyện

Tùy bút

Luận điểm

Nghị luận

Luận cứ

SGK/68 ạ. Phiền m.n nhìu. HELP ME>>>>>

6
7 tháng 3 2017

fdàddddddddddddđhhhhhhhhhhnđ mn cứtự nhiên mik dg sửa bàn phím =))

21 tháng 4 2017

1. Cổng trường mở ra : Lí Lan

- Nội dung :

+ Thấy đc t/c mẹ con thiêng liêng, quý giá

+ Vai trò, tầm quan trọng của trường học đối với cuộc đời mỗi con người

- Nghệ thuật :

+ Giọng văn chân thật, nhẹ nhàng mà giàu cảm xúc

+ Hình thức : nhật kí

2. Cuộc chia tay của những con búp bê : Khánh Hoài

- Nội dung :

+ T/c gia đình là vô cùng quý báu và quan trọng. Hãy cố gắng bảo vệ xây dựng và giữ gìn thứ t/c tốt đẹp ấy.

- Nghệ thuật : kể chuyện tự nhiên chân thật, cảm động, miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật tinh tế.

3. Mẹ tôi : Ét-môn-đô-đơ A-mi-xi

- Nội dung : Tình yêu thương kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng. Thật đáng xấu hổ cho những kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó.

- Nghệ thuật :

+ Hình thức : Viết thư biểu cảm dễ dàng

+ Lời văn nhẹ nhàng, chân thật, biểu cảm

4. Một thứ quà của lúa non : Cốm : Thạch Lam

- Nội dung :

+ Hiểu đc giá trị về nguồn gốc, giá trị và cách thưởng thức cốm

+ Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, tấm lòng trân trọng nét vẻ đẹp văn hóa dân tộc

- Nghệ thuật :

+ Ngôn ngữ giàu h/a, giàu tính biểu cảm

+ Sử dụng thành công miêu tả + biểu cảm + nghị luận

5. Mùa xuân của tôi : Vũ Bằng

- Nội dung :

+ Tình yêu quê hương, đất nc, lòng yêu cuộc sống và tâm hồn nhạy cảm của t/giả

+ Thấy đc vẻ đẹp tuyệt diệu của mùa xuân ban tặng cho cuộc sống

- Nghệ thuật :

+ Thể loại tùy bút

+ H/a chân thật, chọn lọc

+ Lời văn mềm mại, giàu cảm xúc

+ Thành công trong việc miêu tả cảnh sắc mùa xuân

6. Sài Gòn tôi yêu : Minh Hương

- Nội dung :

+ T/c sâu đậm của t/giả đối vs Sài Gòn quan sự gắn bó lâu bền, am hiểu tường tận gốc tích và cảm nhận tinh tế, nhạy bén

- Nghệ thuật :

+ Thể loại : Tùy bút

+ Câu văn giàu h/a

+ Miêu tả đặc sắc

+ Biểu cảm chân thật, lắng đọng, sâu sắc.

21 tháng 4 2017

II. Văn nghị luận

1. Tục ngữ: Tác giả dân gian

- Tục ngữ về TN và LĐSX :

+ Nội dung : Phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong vc quan sát các hiện tượng thiên nhiên và trog LĐSX, và đc xem là túi khôn của nhân dân nhưng nó chỉ tương đối chính xác vì hầu hết các câu TN này chủ yếu dựa vào quan sát

+ Nghệ thuật : Ngắn gọn, có nhịp điệu, vần, giàu hình ảnh, sử dụng số từ Hán Việt

- Tục ngữ về con người và xã hội :

+ Nội dung : Tôn vinh giá trị con người, đưa ra lời nhận xét, lời khuyện về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có

+ Nghệ thuật : H/a so sáng độc đáo, ẩn dụ, hàm súc về nội dung

2. Tinh thần yêu nc của nhân dân ta : Hồ Chí Minh

- Nội dung : Thể hiện sức mạnh của lòng yêu nc trong những cuộc kháng chiến lịch sử và hiện nay -> thể hiện lòng tự hào dân tộc, và cần có trách nhiệm làm giàu đẹp tinh thần yêu nước

- Nghệ thuật :

+ Bố cục chặt chẽ, rõ ràng

+ Dẫn chứng cụ thể, toàn diện, xác thực

+ Sử dụng h/a so sáng độc đáo

3. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt : Đặng Thai Mai ( xin lỗi, bài này bọn mình giảm tải, bạn tự nghiên cứu SGK và các tài liệu tham khảo khác nhé )

4. Đức tính giản dị của Bác Hồ : Phạm Văn Đồng

- Nội dung :

+ Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ : giản dị trong đ/sống, trong quan hệ vs mọi ng` và bài viết

+ Sự giản dị hòa hợp vs ĐSTT phong phú vs tư tưởng và t/c cao đẹp

+ Ca ngợi p/chất cao đẹp của Hồ chủ tịch là tấm gương sáng về rèn luyện tấm gương đạo đức HCM

- Nghệ thuật :

+ Kết hợp giải thích + chứng minh + bình luận

+ Luận cứ toàn diện

+ D/chứng phong phú, cụ thể, xác thực, p/tích sâu sắc

+ T/c chân thành qua từng câu văn

5. Ý nghĩa văn chương : Hoài Thanh

- Nội dung :

+ Nguồn gốc cốt yếu của văn chg là t/c, lòng vị tha.

+ V/chg là h/a của sự sống muôn hình vạn trạng và sáng tạo ra sự sống, gây cho ta n~ t/c ta ko có luyện cho ta n~ t/c sẵn có

+ Đ/sống tinh thần của nhân loại nếu thiếu văn chg sẽ rất nghèo nàn

- Nghệ thuật :

+ Lối văn nghị luận giải thích sâu sắc

+ Có lí lẽ và hình ảnh xác thực, giàu tính nhân văn

+ Lập luận sáng rõ, thuyết phục

16 tháng 10 2016

Bài thơ đã diễn tả sâu sắc nồi sầu chia li của người vợ có chồng ra trận. Nỗi sầu đó được tác giả diễn tả bằng ngôn từ điêu luyện và đặc biệt là việc sử dụng điệp ngữ rất tài tình. Điệp ngữ trong bài có rất nhiều dạng:

- Điệp ngữ là một từ: Hàm Dương, Tiêu Tương

- Điệp ngữ là môt câu: Chàng thì đi ... Thiếp thì về...

- Điệp ngữ chuyển tiếp (dạng vòng):

Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy

Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu

Ngàn dâu xanh ngắt một màu

Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?...

Như vậy, các điệp ngữ trong bài rất phong phú, đã mang lại giá tn biếu cảm sâu sắc cho bài văn. Nổi sầu li biệt của người chinh phu và chinh phụ được diễn tả vô cùng ấn tượng, gợi lện hình ảnh một cuộc chia li bất tận: