Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Vế A | Phương diện so sánh | Từ so sánh |
Vế B |
chí lớn ông cha |
Trường Sơn |
||
lòng mẹ | bao la sóng trào | Cửu Long | |
con người | không chịu khuất phục | như | tre mọc thẳng |
Tick. Nhưng hình như chưa đúng lắm và còn thiếu, bạn giúp mình nhé!

- Các phó từ làm phần trước:
+ cũng, đã, sẽ,vừa,mới, chưa, không,cần, ...
+ cực kì, rất, quá, hơi,
- Các phó từ làm phần sau
+ Xong, rồi, lên, xuống,
+ lắm, vừa, quá,

Phần trước | phần trung tâm | phần sau |
t1 / t2 | T1 / T2 | s1 / s2 |
/Một | chiếc / thuyền |
CDT tìm được | Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau |
ao thu lạnh lẽo |
T1: ao T2: thu |
s1: lạnh lẽo | |
nước trong veo |
T1: nước T2: trong veo |
||
một chiếc thuyền câu bé tẻo teo |
t1: một t2: chiếc |
T1: thuyền T2: câu |
s1: bé s2: tẻo teo |

Văn học viết Việt Nam được chia thành hai giai đoạn tùy thuộc vào thời gian ra đời và đặc điểm sáng tác đó là: văn học trung đại và văn học hiện đại.
- Văn học trung đại hình thành từ thế kỉ X hết thế kỉ XIX và phát triển trong bối cảnh văn hoá, văn học vùng Đông Nam Á, Đông Á; có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn hóa khu vực, đặc biệt là văn học Trung Quốc.
Bạn muốn biết những tác phẩm bạn đang tìm có phải là văn học trung đại hay không thì phải dựa vào các đặc điểm sau:
- Thời gian sáng tác: từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Về thể loại: Trong văn học chữ Hán, có ba thể loại chủ yếu: văn xuôi(truyện, kí, tiểu thuyết chương hồi,...); thơ(thơ cổ phong, thơ Đường luật, từ khúc,...); văn biền ngẫu(hình thức trung gian giữa thơ và văn xuôi, được dùng nhiều trong phú, cáo, văn tế,...). Ở văn học chữ Nôm, phần lớn các thể loại là thơ(thơ Nôm Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc, hát nói) và văn biền ngẫu.
- Về chữ viết: Phần lớn là chữ Hán và chữ Nôm
cam on ban nhieu ma ban co dac diem noi dung y nghia cua cac van ban truyen trung dai vn ko

Bài làm
Nội dung so sánh | Truyện Phần thưởng | Truyện Tuệ Tĩnh... |
Mở bài | là câu mở đầu | là câu mở đầu |
Thân bài | các câu tiếp theo | các câu tiếp theo |
Kết bài | câu cuối | câu cuối |
Về chủ đề | Ca ngợi trí thông minh, lòng trung thành của người nông dân. Chế giễu tính tham lam thể hiện rõ trong câu nói viên quan. | Ca ngợi tấm lòng thương người của thầy thuốc Tuệ Tĩnh. |
Chúc bạn học tốt~
:)

Lần/Tên thử thách/Chiến công /Phần thưởng
1 /diệt Chằn tinh/cứu dân /cung tên vàng
2 /diệt Đại Bàng/cứu công chúa,thái tử/cây đàn thần
3 /bị vu oan /giúp công chúa hết câm,vạch trần bộ mặt của mẹ con Lí Thông/cưới công chúa
4 /đánh quân sĩ 18 nước chư hầu/sự hòa bình của đất nước/làm vua
Những thử thách và chiến công của Thạch Sanh
Lần |
Tên thử thách | Chiến công | Phần thưởng |
1 | Diệt chằn tinh | cứu người dân | được thưởng một cung tên bằng vàng |
2 | Diệt đại bàng | cứu công chúa và thái tử | được thưởng một cây đàn thần |
3 | Bị Lý Thông vu oan | giúp cho công chúa hết câm và vạch ra bộ mặt thật của mẹ con nhà Lý Thông | được nhà vua cho cưới công chúa |
4 | Đánh bại 18 nước chư hầu | giành lại được sự hòa bình cho đất nước | được lên làm vua |

GIỐNG : Cả hai đều thông minh
KHÁC :
- Em bé thông minh : giải đáp câu đố bằng cách lấy cái không xác định để lí giải cho cái đã xác định và kinh nghiệm dan gian
- Lương Thế Vinh : giải đáp câu đố bằng kinh nghiệm thực tế đã trải nghiệm

Ẩn dụ | Hoán dụ |
• Giống nhau : – Gọi tên sự vật, hiện tựng này bằng tên gọi sự vật, hiện tượng khác. | •Giống nhau: – Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên gọi sự vật, hiện tượng khác. |
• Khác nhau: – Hai sự vật, hiện tượng có nét tương đồng | • Khác nhau: – Hai sự vật, hiện tượng có quan hệ gần gũi. |
Điền phép so sánh sau vào mô hình
Anh em như thể tay chân.
Vế A
(từ được so sánh)
Vế B
(từ dùng dể so sánh)
Điền phép so sánh sau vào mô hình :
Anh em như thể tay chân.
Vế A
(từ được so sánh)
Vế B
(từ dùng dể so sánh)