K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 8
  1. Khối lượng phân tử của axit oxalic ngậm nước \(H_{2} C_{2} O_{4} \cdot 2 H_{2} O\):

\(M = 2 \times 12,011 + 6 \times 1,008 + 6 \times 16,00 \approx 126,07 \&\text{nbsp}; \left(\text{g} \backslash\text{cdotp} \text{mol}\right)^{- 1} .\)

  1. Số mol trong 1{,}26 g:

\(n_{\text{acid}} = \frac{1,26}{126,07} \approx 0,0099944 \&\text{nbsp};\text{mol} .\)

  1. Vì hoà thành 100 mL nên nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu:

\(C_{\text{acid}} = \frac{0,0099944}{0,100} = 0,099944 \&\text{nbsp};\text{M} .\)

  1. Lấy 10 mL (0,010 L) mẫu để chuẩn độ nên số mol axit trong mẫu:

\(n_{\text{m} \overset{\sim}{\hat{\text{a}}} \text{u}} = 0,099944 \times 0,010 = 0,00099944 \&\text{nbsp};\text{mol} .\)

  1. Oxalic acid là axit dị chức (phân 2 H\(^{+}\)), và với chỉ thị phenolphthalein (độ pH ~9) ta đến điểm tương đương thứ hai — tức mỗi mol axit phản ứng với 2 mol NaOH. Vậy số mol NaOH đã phản ứng là:

\(n_{\text{NaOH}} = 2 \times 0,00099944 = 0,00199888 \&\text{nbsp};\text{mol} .\)

  1. Thể tích NaOH dùng là 17,5 mL = 0,0175 L. Do đó nồng độ mol của dung dịch NaOH:

\(C_{\text{NaOH}} = \frac{0,00199888}{0,0175} \approx 0,11422 \&\text{nbsp};\text{M} .\)

Kết luận: nồng độ dung dịch NaOH \(\approx 0,114 \&\text{nbsp}; \mathbf{M}\) (≈0,1142 M nếu giữ 4 chữ số thập phân).


31 tháng 8

cho mk 1 like nhé

Thực hành chuẩn độ acid – baseChuẩn bị:– Dung dịch HCl 0,1 M; dung dịch NaOH nồng độ khoảng 0,1 M; dung dịch phenolphthalein.– Pipette 10 mL; burette 25 mL; bình tam giác 100 mL; bình tia nước cất; giá đỡ, kẹp burrete.Tiến hành:– Dùng pipette lấy 10 mL dung dịch HCl 0,1 M cho vào bình tam giác, thêm 1 – 2 giọt phenolphthalein.– Cho dung dịch NaOH vào burette, điều chỉnh dung dịch trong burette về mức 0.– Mở khoá...
Đọc tiếp

Thực hành chuẩn độ acid – base

Chuẩn bị:

– Dung dịch HCl 0,1 M; dung dịch NaOH nồng độ khoảng 0,1 M; dung dịch phenolphthalein.

– Pipette 10 mL; burette 25 mL; bình tam giác 100 mL; bình tia nước cất; giá đỡ, kẹp burrete.

Tiến hành:

– Dùng pipette lấy 10 mL dung dịch HCl 0,1 M cho vào bình tam giác, thêm 1 – 2 giọt phenolphthalein.

– Cho dung dịch NaOH vào burette, điều chỉnh dung dịch trong burette về mức 0.

– Mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch NaOH xuống bình tam giác (lắc đều trong quá trình chuẩn độ) đến khi dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt (bền trong khoảng 10 giây) thì dừng chuẩn độ.

- Ghi lại thể tích dung dịch NaOH đã dùng.

Tiến hành chuẩn độ ít nhất ba lần, ghi số liệu thực nghiệm và hoàn thành vào vở theo mẫu bảng sau:

1
6 tháng 11 2023

Học sinh tiến hành thực hành ở trên lớp và ghi kết quả vào bảng.

4 tháng 11 2023

\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

Ta có : \(n_{NaOH}=n_{HCl}\Leftrightarrow C_{MNaOH}.V_{NaOH}=C_{MHCl}.V_{HCl}\)

\(\Rightarrow C_{MNaOH}=\dfrac{C_{MHCl}.V_{HCl}}{V_{NaOH}}=\dfrac{0,1.0,01}{0,0102}\simeq0,1l=100ml\)

4 tháng 11 2023

Sửa lại giúp tớ chỗ đơn vị Cm là mol/l 

13 tháng 6 2019

Đáp án A

3 tháng 8 2023

\(n_{NaOH}=0,02.0,1=0,002\left(mol\right)\\ HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=n_{NaOH}=0,002\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left[HCl\right]=\dfrac{0,002}{0,01}=0,2M\)

8 tháng 10 2023

Trong 50 ml dd có 1 gam acid.

Ta có: \(n_{NaOH}=0,0327.0,5=0,01635\left(mol\right)\)

\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)

\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(trong50ml\right)}=n_{NaOH}=0,01635\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CH_3COOH\left(trong50ml\right)}=0,01635.60=0,981\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,981}{1}.100\%=98,1\%\)

Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn HCI 0,1 M với chất chỉ thị phenolphthalein.Chuẩn bị: Dung dịch HCl 0,1 M, dung dịch NaOH (chưa biết chính xác nồng độ, khoảng 0,1 M), phenolphatalein, burette, bình tam giác 100 mL.Tiến hành: Burette (loại 25 mL) đã được đổ đầy đến vạch 0 bằng dung dịch NaOH và chắc chắn không còn...
Đọc tiếp

Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn HCI 0,1 M với chất chỉ thị phenolphthalein.

Chuẩn bị: Dung dịch HCl 0,1 M, dung dịch NaOH (chưa biết chính xác nồng độ, khoảng 0,1 M), phenolphatalein, burette, bình tam giác 100 mL.

Tiến hành: Burette (loại 25 mL) đã được đổ đầy đến vạch 0 bằng dung dịch NaOH và chắc chắn không còn bọt khí trong burette. Cho 10 mL dung dịch chuẩn HCl vào bình tam giác (loại 100 mL), thêm 2 giọt chỉ thị phenolphthalein (loại 1% pha trong cồn).

Mở khoá burette để nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào bình tam giác, đồng thời lắc đều bình. Tiếp tục nhỏ dung dịch NaOH (vẫn duy trì lắc đều bình) tới khi dung dịch trong bình chuyển từ không màu sang màu hồng và bền trong ít nhất 20 giây thì kết thúc chuẩn độ (khoá burette). Ghi lại thể tích NaOH đã dùng. Lặp lại thí nghiệm ít nhất 3 lần.

Yêu cầu: Quan sát hiện tượng, viết phương trình hoá học và xác định nồng độ dung dịch NaOH.

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 11 2023

18 tháng 1 2022

1,

V1, N1 là thể tích, nồng độ of HCl
V2, N2 là thể tích, nồng độ of Na2CO3

Sử dụng công thức V1 N1 = V2 N2

==> N2 = 0.42 (N)

--> C = 0.21 (M)

--> m =0.6678 g. Vậy hàm lượng Na2CO3 là 0.6678g trong 2g ngậm nc.

2,

Pha dung dịch 0.1M: cần 10.6g Na2CO3 tinh khiết. Trong 2g muối thì có 0.6678g Na2CO3 --> cần dùng 35.3934g muối trên --> định mức 1L (1000ml)

30 tháng 3 2022

giải rõ cho mình xem với ạ ( cân chính xác 2000g natri carbonat)

 

7 tháng 5 2018

Đáp án B

• 0,1a mol NaOH + 0,04 mol AlCl3 → ↓ Al(OH)3

Nung ↓ → 0,015 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,03 mol.

• TH1: NaOH hết

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

nNaOH = 0,03 × 3 = 0,09 mol

→ CMNaOH = 0,09 : 0,1 = 0,9 M.

• TH2: NaOH dư

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (*)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (**)

Theo (*) nNaOH = 0,04 × 3 = 0,12 mol; nAl(OH)3 = 0,04 mol.

Theo (**) nAl(OH)3 phản ứng = 0,04 - 0,03 = 0,01 mol

→ nNaOH = 0,01 mol

→ ∑nNaOH = 0,12 + 0,01 = 0,13 mol

→ CMNaOH = 0,13 : 0,1 = 1,3 M