K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 12 2021

kể lại câu chuyện cổ tích đã nghe ( đừng lấy bài trong sách)

2 tháng 12 2021

 hỏi thì ấn vào mục hỏi đừng ấn vào câu hỏi của tui 

9 tháng 11 2019

trả lời nhanh hộ mình nha.thanks ^^

10 tháng 11 2019

trả lờ họ mk ik mk sẽ k cho ai nahnh nhất mai mk phải nộp r^^

25 tháng 10 2018

trên vn.đọc nha bn

tìm đó nha

trc khi tìm 

k mk nhé

25 tháng 10 2018

bạn lên mạng mà tìm

5 tháng 7 2018

                           CHÚC BN THI ĐẬU NHA                                           

          I.  Choose the most  suitable word  or group words by circling the letter A, B, C or D  :

  1. What . . . .    . . . names ? – They’re  Mai and Nga . 

A.  are / their              

B. is / your            

C. are / they             

D. Both (A) and (C)

  1. Who are they ? - They  . . . . . . . my classmates .

A.  be

B. is

C. am  

D. are

  1. There  are. . . . . . . . . ……….. students in my school this school year.

A. nine hundred  and ninety-nine

B. nine hundreds and ninety-nine

C. nine hundred ninety-nine

D. nine hundred and ninety-nines

  1. How . . . . . … you ? I am twelve years old .

A. are

B. old are

C. is  

D. old is

  1. What ………..they………….. ? – They’re doctors .

A. do / do

B.  does / do

C. do / does

D. does / does

  1. What is this ?   This is . . . . . . . . . eraser. 

A. a

B. the

C. an

D.  Ø  

  1.  Is this your class ? -  . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 

A. No, that’s a house

B. This is my class  

C. No , that’s my class

D. No, this is a class

  1. I am ………………… brother.

A. my

B. her  

C. he

D. you

9. Where………… he ……….  ?

A. do / live

B. does / lives 

C. do / lives  

D. does / live

  1.  We live ………………Le Loi street………QuyNhonCity

A. on / in

B. at   / in    

C. in  / in

D. to /in

  1. How many………………. there in your school?

A. student -  is

B. students - are

C. students -  is

D. are -  students

  1. Which word has  the final sound /s /.

A.  armchair 

B. names

C. thank

D. erasers

 

     II. Match the questions in  column A with  the answers in column B             

                          (A)

                         (B)

1. Who is that ?

a. They are telephones.

1+

2. How many stools are there ?

b. No, he isn’t.

2+

3. What are these ?

c. It’s my sister, Mary.

3+

4. Is that your teacher ?

d. Yes, they are.

4+

5. Are those your desks?

e. There are four

5+

6. What is that?

f. It’s a television.

6+

 III. Read the passage and answer the questions :

      This is a photo of my family. This is my father. He’s 40 years old. He’s a doctor. And this is my mother. She’s 35. She’s a doctor, too.   These are my brother, Tom and my sister, Mary. Tom’s 10 and Mary’s 7. They’re students.

1. How many people are there in his family? ……………………………..…………………

2. How old is his father?……………………………..……………………………………….

3. What does his mother do?……………………………..…………………………………..

4. How old is his brother and his sister?……………………………..…………………….… 

IV.  Write the questions.

  1. ………………………………………?              -  I am eleven years old.

  2………………………………………  .?             - There are four people in my family.

  3. ……………………………………….?             -  My father is an architect.

  4. ……………………………………….?             - They are armchairs.

  5. ……………………………………….?             - No, it isn’t a pen. It’s a pencil.

  6. ………………………………………?              - My father’s name is Hoang. 

V. Change the following sentences into plural.

1. This couch is old                              → ……………………………..……………………………………

2. That  is Lan’s school bag.                 → ……………………………..……………………………………

3. There is an eraser in my box.           →……………………………..……………………………………

4. the student is in the classroom         → ……………………………..……………………………………

5. What is that? It’s a pen.                   → ……………………………..……………………………………

6.  It is a stereo.                                 → ……………………………..……………………………………              

           

VI.  Make questions for underlined words :

1. Tom’s brother is twenty-two years old ?    → ……………………………..……………………………

2. There is a couch in the room.                     → ……………………………..……………………………

3. Hung lives in the city.                                → ……………………………..…………………………….

4. Thu’s father is an engineer.                        → ……………………………

28 tháng 12 2017

bạn đừng lo đề ko khó

28 tháng 12 2017

Biết chứ nhưng đề mỗi trường mỗi khác bạn ạ

27 tháng 12 2017

Câu 1 : Thế nào là danh từ ? ( 1 đ )

Đặt một câu có danh từ làm chủ ngữ và một câu có danh từ làm vị ngữ .

Câu 2 : Giải ngĩa từ " chân " trong " các câu sau và cho biết từ nào được sử dụng theo nghĩa gốc , từ nào được sử dụng theo nghĩa chuyển ? ( 2 đ )

a ) Người ta nói :  Đấy là bàn " chân " vất vả .

b ) Mặt trang hiện lên ở phía " chân " trời .

Câu 3 : Câu thành ngữ " Thầy bói xem voi " được rút ra từ văn bản nào ? Qua câu chuyện , em rút ra bài học gì cho bản thân ? ( 2 đ )

Câu 4 : Hóa thân vào nhân vật ông chủ cửa hàng cá để kể lại truyện " Treo biển " .

27 tháng 12 2017

Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản nào đó

Học phần tiếng việt, không khó lắm

Miêu tả cảnh sân trường hoặc người thân

27 tháng 12 2017

Đề thi nhưng mik chỉ nhớ mỗi tự luận câu 2 thôi nhe:

Đề bài:

Hãy tưởng tượng 10 năm sau em trở về ngôi trường hiện nay em đang học và những đổi thay có thể xảy ra

27 tháng 12 2017

A. CHỦ ĐỀ 1: PHẦN VĂN HỌC

I. Các thể loại truyện đã học

1. Truyện dân gian:

a) Truyền thuyết: Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.

b) Cổ tích: Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ…)Truyện thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.

c) Ngụ ngôn: Là loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.

d) Truyện cười: Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.

2. Truyện trung đại: Là loại truyện văn xuôi viết bằng chữ Hán, ra đời trong thời kì Trung đại (thế kỉ X-XIX). Truyện có nội dung phong phú, thường mang tính chất giáo huấn. Cốt truyện khá đơn giản. Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ  đối thoại của nhân vật. 

II. Điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết – cổ tích; ngụ ngôn – truyện cười.         

 a.   Truyền thuyết – cổ tích  

Truyền thuyết

Cổ tích

Giống

- Đều là loại truyện dân gian, do dân sáng tác và lưu truyền chủ yếu bằng truyền miệng.

- Đều có yếu tố tưởng tượng hoang đường.

- Nhân vật chính thường có sự ra đời kì lạ, tài năng phi thường…

Khác

- Truyện kể về nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.

- Truyện thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện được kể.

- Được cả người kể lẫn người nghe tin là những câu  chuyện có thật.

- Truyện kể về một số kiểu nhân vật quen thuộc do nhân dân tưởng tượng ra.

- Thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về công lí, lẽ công bằng.

- Được cả người nghe lẫn người kể coi là những câu chuyện không có thật.

    

b. Ngụ ngôn – truyện cười

Ngụ ngôn

Truyện cười

Giống

Đều có yếu tố gây cười và ngầm ý phê phán.

Khác

Mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.

Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.

III. Các truyện dân gian đã học (không tính các văn bản đọc thêm)

Thể loại

Tên truyện

Nội dung, ý nghĩa

Truyền thuyết

Thánh Gióng

Hình tượng Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kì là biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước. Truyện thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân nhân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm.

Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai. Đồng thời suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.

Truyện cổ tích

Thạch Sanh

 Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta.

Em bé thông minh

Truyện đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian. Từ đó tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hàng ngày.

Truyện ngụ ngôn

Ếch ngồi đáy giếng

  Phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không chủ quan, kiêu ngạo.

Thầy bói xem voi

 Khuyên người ta: muốn hiểu biết sự vật, sự việc nào phải xem xét chúng một cách toàn diện.

Truyện cười

Treo biển

Phê phán nhẹ nhàng những người thiếu lập trường khi làm việc, không suy xét kĩ khi nghe những ý kiến khác.

IV. Truyện Trung đại đã học (không tính văn bản đọc thêm)

Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

- Tác giả: Hồ Nguyên Trừng

Chủ đề: Nêu cao gương sáng của bậc lương y chân chính

- Nhân vật chính: Phạm Bân (Thái y lệnh họ Phạm)

- Phẩm chất của nhân vật chính: Là một bậc lương y chân chính, đã giỏi về nghề nghiệp lại có lòng nhân đức; hết lòng thương yêu, cứu giúp người bệnh. Ông còn là người có bản lĩnh, không sợ uy quyền.

- Nội dung, ý nghĩa: Truyện ca ngợi phẩm chất cao quý của vị Thái y lệnh họ Phạm: Không chỉ có tài chữa bệnh mà còn có lòng thương yêu và quyết tâm cứu sống người bệnh tới mức không sợ quyền uy, không sợ mang vạ vào thân.

Thành ngữ:

+ Lương y như từ mẫu.

+ Thầy thuốc như mẹ hiền.

B CHỦ ĐỀ 2PHẦN TIẾNG VIỆT

Kiến thức

Định nghĩa

Phân loại

Từ

(xét theo cấu tạo)

Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.

-Từ đơn: Do một tiếng có nghĩa tạo thành.  

VD: Nhà, xe, người,...

Từ phức: Gồm hai hoặc nhiều tiếng tạo thành.

+ Từ ghép: Gồm hai tiếng trở lên có nghĩa, ghép lại với nhau. 

VD: Nhà cửa, sách vở,…

+ Từ láy: Gồm hai tiếng trở lên giữa các tiếng có quan hệ láy âm hoặc vần.                      

VD: Đo đỏ, tim tím, xanh xao, …

Nghĩa của từ

Nghĩa của từ là  nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.

Có hai cách giải nghĩa của từ:

- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

- Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

* Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa.

* Hiện tượng chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.

Nghĩa gốc: Nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.

Vd: Tôi ăn cơm. (nghĩa gốc)

- Nghĩa chuyển: Nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.

Vd: Tàu vào ăn hàng. (nghĩa chuyển)

2 tháng 1 2017

mink sợ ko giống