
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a. áp dụnng định lý pythagore vào △ ABC vuông tại A ta có:
\(BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{6^2+8^2}=10\left(\operatorname{cm}\right)\)
b. diện tích △ ABC là:
\(\frac{6\cdot8}{2}=24\left(\operatorname{cm}^2\right)\)
c. ta có: \(BC\cdot AH=AB\cdot AC\)
\(\Rightarrow AH=\frac{AB\cdot AC}{BC}=\frac{6\cdot8}{10}=4,8\left(\operatorname{cm}\right)\)
áp dụng định lý pythagore vào △ ABH vuông tại H ta được:
\(HB=\sqrt{AB^2-AH^2}=\sqrt{6^2-4,8^2}=3,6\left(\operatorname{cm}\right)\)
áp dụng định lý pythagore vào △ AHC vuông tại H ta được:
\(HC=\sqrt{AC^2-AH^2}=\sqrt{8^2-4,8^2}=6,4\left(\operatorname{cm}\right)\)
d. vì M là trung điểm của cạnh BC
⇒ MB = MC = BC : 2 = 10 : 2 = 5 (cm)
ta có: BH + HM = BM
⇒ HM = BM - BH = 5 - 3,6 = 1,4 (cm)
áp dụng định lý pythagore vào △ AHM vuông tại H ta có:
\(AM=\sqrt{AH^2+HM^2}=\sqrt{4,8^2+1,4^2}=5\left(\operatorname{cm}\right)\)

a: ΔABC cân tại A
mà AH là đường cao
nên H là trung điểm của BC
=>\(HB=HC=\frac{BC}{2}=\frac{12}{2}=6\left(\operatorname{cm}\right)\)
ΔAHB vuông tại H
=>\(HA^2+HB^2=AB^2\)
=>\(HA^2=10^2-6^2=100-36=64=8^2\)
=>HA=8(cm)
b: Diện tích tam giác ABC là:
\(S_{ABC}=\frac12\cdot AH\cdot BC=\frac12\cdot12\cdot8=4\cdot12=48\left(\operatorname{cm}^2\right)\)


a: ta có: EI⊥BF
AC⊥BF
Do đó: EI//AC
=>\(\hat{IEB}=\hat{ACB}\) (hai góc đồng vị)
mà \(\hat{ABC}=\hat{ACB}\) (ΔABC cân tại A)
nên \(\hat{KBE}=\hat{IEB}\)
Xét ΔKBE vuông tại K và ΔIEB vuông tại I có
BE chung
\(\hat{KBE}=\hat{IEB}\)
Do đó: ΔKBE=ΔIEB
=>EK=BI
b: Điểm D ở đâu vậy bạn?

Bài 4:
AB//CD
=>\(\hat{BAK}=\hat{AKD}\) (hai góc so le trong)
mà \(\hat{BAK}=\hat{DAK}\) (AK là phân giác của góc BAD)
nên \(\hat{DAK}=\hat{DKA}\)
=>DA=DK
Ta có: DK+KC=DC
DA+BC=DC
mà DK=DA
nên CK=CB
=>ΔCKB cân tại C
=>\(\hat{CKB}=\hat{CBK}\)
mà \(\hat{CKB}=\hat{ABK}\) (hai góc so le trong, AB//CD)
nên \(\hat{ABK}=\hat{CBK}\)
=>BK là phân giác của góc ABC
Bài 2:
a: Xét ΔDAB có
K,E lần lượt là trung điểm của DA,DB
=>KE là đường trung bình của ΔDAB
=>KE//AB và \(KE=\frac{AB}{2}\)
Xét ΔCAB có
F,G lần lượt là trung điểm của CA,CB
Do đó: FG là đường trung bình của ΔCAB
=>FG//AB và \(FG=\frac{AB}{2}\)
Xét hình thang ABCD có
K,G lần lượt là trung điểm của AD,BC
=>KG là đường trung bình của hình thang ABCD
=>KG//AB//CD và \(KG=\frac12\left(AB+CD\right)\)
Ta có: FG//AB
KG//AB
FG,KG có điểm chung là G
Do đó: F,G,K thẳng hàng(1)
ta có: KE//AB
KG//AB
KE,KG có điểm chung là K
Do đó: K,E,G thẳng hàng(2)
Từ (1),(2) suy ra K,E,F,G thẳng hàng
b: Ta có: KE+EF+FG=KG
=>\(EF+\frac12AB+\frac12AB=\frac12\left(CD+AB\right)\)
=>\(EF=\frac12\left(CD+AB-2AB\right)=\frac12\left(CD-AB\right)\)

Bài 1:
a; A = \(x^2\) - 4\(x\) + 9
A = \(x^2\) - 4\(x\) + 4 + 5
A = (\(x-2\))\(^2\) + 5
Vì (\(x-2\))\(^2\) ≥ 0 ∀ \(x\) ⇒ (\(x-2\))\(^2\) + 5 ≥ 5 dấu bằng xảy ra khi \(x-2=0\) ⇒ \(x=2\)
Vậy Amin = 5 khi \(x\) = 2
b; B = \(x^2\) - \(x+1\)
B = (\(x^2\) - 2.\(x\).\(\frac12\) + \(\frac14)+\frac34\)
B = (\(x-\frac12\))\(^2\) + \(\frac34\)
Vì (\(x-\frac12\))\(^2\) ≥ 0 ∀ \(x\); ⇒ (\(x-\frac12\))\(^2\) + \(\frac34\) ≥ \(\frac34\)
Dấu = xảy ra khi \(x-\frac12\)= 0 ⇒ \(x\) = \(\frac12\)
Vậy Bmin = \(\frac34\) khi \(x=\frac12\)
Bài 3:
a; A(\(x\)) = \(x^2\) - 4\(x\) + 24
A(\(x\)) = (\(x^2\) - 2.\(x.2\) + \(2^2\)) + 20
A(\(x\)) = (\(x-2\))\(^2\) + 20
Vì (\(x-2\))\(^2\) ≥ 0 ∀ \(x\);
(\(x-2)^2\) + 20 ≥ 20 ∀ \(x\)
Dấu bằng xảy ra khi \(x-2=0\)
\(x=2\)
Vậy Amin = 20 khi \(x=2\)
b; B(\(x\)) = 2\(x^2\) - 8\(x\) + 1
B(\(x\)) = 2(\(x^2\) - 2.\(x.2\) + 2\(^2\)) - 7
B(\(x\)) = 2(\(x-2\))\(^2\) - 7
(\(x-2\))\(^2\) ≥ 0 ∀ \(x\);
2(\(x-2)^2\) - 7 ≥ -7 ∀ \(x\)
Dấu = xảy ra khi \(x-2\) = 0
\(x=2\)
Bmin = - 7 khi \(x=2\)
c; C(\(x\)) = \(3x^2+x+1\)
C(\(x\)) = 3.(\(x^2\) + \(2.x\).\(\frac16\) + \(\frac{1}{36}\)) + \(\frac{11}{12}\)
C(\(x\)) = 3.(\(x+\) \(\frac16\))\(^2\) + \(\frac{11}{12}\)
(\(x+\frac16\))\(^2\) ≥ 0; (\(x+\frac16\))\(^2\) + \(\frac{11}{12}\) ≥ \(\frac{11}{12}\)
Dấu = xảy ra khi \(x+\frac16=0\) ⇒\(x=-\) \(\frac16\)
Cmin = \(\frac{11}{12}\) khi \(x=-\frac16\)

Bài 7:
a: Xét tứ giác AECF có
D là trung điểm chung của AC và EF
=>AECF là hình bình hành
=>AE//CF và AE=CF
Ta có: AE//CF
=>CF//BE
ta có: AE=CF
AE=BE
Do đó: CF=BE
Xét tứ giác BEFC có
BE//FC
BE=FC
Do đó: BEFC là hình bình hành
b: BEFC là hình bình hành
=>EF//BC
=>DK//BC
Xét tứ giác BDKC có
BD//KC
BC//DK
Do đó: BDKC là hình bình hành
Bài 9:
a: Ta có: BH⊥AC
CF⊥CA
Do đó: BH//CF
Ta có: CH⊥AB
BF⊥BA
Do đó: CH//BF
Xét tứ giác BHCF có
BH//CF
BF//CH
Do đó: BHCF là hình bình hành
b: Xét tứ giác ABFC có \(\hat{ABF}+\hat{ACF}+\hat{BAC}+\hat{BFC}=360^0\)
=>\(\hat{BAC}+\hat{BFC}=360^0-90^0-90^0=180^0\)
Bài 1
a: \(2x\left(2x-3\right)-\left(2x-5\right)\left(2x+5\right)\)
\(=4x^2-6x-\left(4x^2-25\right)\)
\(=4x^2-6x-4x^2+25=-6x+25\)
b: \(\left(x^2+16\right)\left(x-4\right)\left(x+4\right)\)
\(=\left(x^2+16\right)\left(x^2-16\right)\)
\(=x^4-256\)
Bài 2:
a: \(12x^2-3\)
\(=3\left(4x^2-1\right)\)
\(=3\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)\)
b: \(x^3-x^2=x^2\cdot x-x^2\cdot1=x^2\left(x-1\right)\)
c: \(4x^2y-y^3=y\left(4x^2-y^2\right)=y\left(2x-y\right)\left(2x+y\right)\)
d: \(x^2-y^2-4x+4\)
\(=\left(x^2-4x+4\right)-y^2\)
\(=\left(x-2\right)^2-y^2=\left(x-2-y\right)\left(x-2+y\right)\)
e: \(4x^2+9y^2-12xy-4\)
\(=\left(4x^2-12xy+9y^2\right)-4\)
\(=\left(2x-3y\right)^2-2^2=\left(2x-3y-2\right)\left(2x-3y+2\right)\)