K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 2 2018

Gọi số cạnh của đa giác là n (n ≥ 3; n Є N)

Số đường chéo của đa giác là

n ( n − 3 ) 2

Theo đề bài ta có

n ( n − 3 ) 2  = n ó n2 – 3n = 2n

ó n2 – 5n = 0ó n (n – 5) = 0

ó n = 0 ( k t m ) n = 5 ( t m )

Vậy đa giác thỏa mãn đề bài là ngũ giác

Đáp án cần chọn là: B

a) Tổng số đo các góc của một đa giác n cạnh = \((7-2).180^0\) = \(900^0\)

b)Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là : \(\frac{(5-2).180^0}{5}\)= \(108^0\)

Số đo mỗi góc của lục giác đều là \(\frac{(6-2).180^0}{6}\)= \(120^0\)

6 tháng 8 2016

you là Trần Thùy Dung phải ko

limdim

6 tháng 8 2016

chị Dung hả??? chat đi

26 tháng 6 2017

Câu hỏi của Trần Thùy Dung - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath

câu 1, A
câu 2, A
câu 3, C
câu 4, B
câu cuối,
1, hai
2, ngũ
3, lục
4, 7
5, 8
9,9
10, thập

31 tháng 8

Câu 1: A. 2

Câu 2: A. Tam giác có 2 cạnh bằng nhau

Câu 3: C. 4 x 4 x 4

Câu 4: B. 6

Câu 5:

Nhất là một
Nhị là hai
Tam là ba
Tứ là bốn
Ngũ là năm
Lục là sáu
Thất là bảy
Bát là tám
Cửu là chín

Thập là mười

KIỂM TRA 1 Tiết – HÌNH HỌC 8 CHƯƠNG I I) TRẮC NGHIỆM: ( 2đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng1/ Trong các hình sau, hình không có tâm đối xứng là:A . Hình vuông B . Hình thang cân C . Hình bình hành D . Hình thoi2/ Trong các hình sau, hình không có trục đối xứng là:A . Hình vuông B . Hình thang cân C . Hình bình hành D . Hình thoi3/ Một hình thang có 2 đáy dài 6cm và 4cm. Độ...
Đọc tiếp

KIỂM TRA 1 Tiết – HÌNH HỌC 8 CHƯƠNG I

 

I) TRẮC NGHIỆM: ( 2đ) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng

1/ Trong các hình sau, hình không có tâm đối xứng là:

A . Hình vuông B . Hình thang cân C . Hình bình hành D . Hình thoi

2/ Trong các hình sau, hình không có trục đối xứng là:

A . Hình vuông B . Hình thang cân C . Hình bình hành D . Hình thoi

3/ Một hình thang có 2 đáy dài 6cm và 4cm. Độ dài đường trung bình của hình thang đó là:

A . 10cm B . 5cm C . √10 cm D . √5cm

4/ Tứ giác có hai cạnh đối song song và hai đường chéo bằng nhau là:

A . Hình vuông B . Hình thang cân C . Hình bình hành D . Hình chữ nhật

5/ Một hình thang có một cặp góc đối là: 1250 và 650. Cặp góc đối còn lại của hình thang đó là:

A . 1050 ; 450 B . 1050 ; 650

C . 1150 ; 550 D . 1150 ; 650

6/ Cho tứ giác ABCD, có ∠A = 800; ∠B =1200, ∠D = 500. Số đo góc C là?

A. 1000 , B. 1500, C. 1100, D. 1150

7/ Góc kề 1 cạnh bên hình thang có số đo 750, góc kề còn lại của cạnh bên đó là:

A. 850 B. 950 C. 1050 D. 1150

8/ Độ dài hai đường chéo hình thoi là 16 cm và 12 cm. Độ dài cạnh của hình thoi đó là:

A 7cm, B. 8cm, C. 9cm, D. 10 cm

II/TỰ LUẬN (8đ)

Bài 1: ( 2,5 đ) Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm của BC, Từ M kẻ các đường ME song song với AC ( E ∈ AB ); MF song song với AB ( F ∈ AC ). Chứng minh Tứ giác BCEF là hình thang cân.

Bài 2. ( 5,5đ)Cho tam giác ABC góc A bằng 90o. Gọi E, G, F là trung điểm của AB, BC, AC. Từ E kẻ đường song song với BF, đường thẳng này cắt GF tại I.

a) Tứ giác AEGF là hình gì ?

b) Chứng minh tứ giac BEIF là hình bình hành

c) Chứng minh tứ giác AGCI là hình thoi

d) Tìm điều kiện để tứ giác AGCI là hình vuông.

1

Bài 1: 

Xét ΔABC có 

M là trung điểm của BC

ME//AC

Do đó: E là trung điểm của AB

Xét ΔABC có 

M là trung điểm của BC

MF//AB

DO đó: F là trung điểm của AC

Xét ΔABC có 

E là trung điểm của AB

F là trung điểm của AC
Do đó: EF là đường trung bình

=>EF//BC

hay BEFC là hình thang

mà \(\widehat{B}=\widehat{C}\)

nên BEFC là hình thang cân

10 giờ trước (15:37)

Định lý 2 (phát biểu)

a) Nếu tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau (theo độ dài) thì tứ giác đó là hình bình hành.
b) Nếu tứ giác có **một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau thì tứ giác đó là hình bình hành.


Ký hiệu chung cho cả hai phần

Gọi tứ giác \(A B C D\) theo thứ tự (cạnh \(A B , B C , C D , D A\)).
Gọi \(A C\) là một đường chéo.

Cách vẽ hình minh họa (vẽ tay):

  1. Vẽ tứ giác bất kì \(A B C D\) (không bắt buộc là hình bình hành).
  2. Vẽ đường chéo \(A C\).
  3. Đánh dấu các cạnh bằng nhau hoặc song song theo đề bài (dấu “=” cho bằng, mũi tên song song cho song song).
  4. Ta sẽ dùng hai tam giác \(\triangle A B C\)\(\triangle C D A\) để so sánh.

Phần (a) — Chứng minh:

Giả thiết: \(A B = C D\)\(B C = A D\).
Phải chứng minh: \(A B \parallel C D\)\(B C \parallel A D\) (tức là \(A B C D\) là hình bình hành).

Chứng minh:

  1. Xét hai tam giác \(\triangle A B C\)\(\triangle C D A\).
    • \(A B = C D\) (giả thiết).
    • \(B C = A D\) (giả thiết).
    • \(A C\) là cạnh chung.
      Vậy theo tiêu chí SSS (ba cạnh bằng nhau), ta có \(\triangle A B C \cong \triangle C D A\).
  2. Từ đồng dư hai tam giác, các góc tương ứng bằng nhau. Cụ thể:
    • \(\angle B A C = \angle D C A\).
    • \(\angle B C A = \angle D A C\).
  3. Quan sát: \(\angle B A C\) là góc giữa đường thẳng \(B A\)\(A C\); \(\angle D C A\) là góc giữa đường thẳng \(D C\)\(C A\). Vì hai góc ấy bằng nhau và cùng liên quan đến đường thẳng \(A C\), suy ra đường thẳng \(B A\) song song với đường thẳng \(D C\), tức \(A B \parallel C D\).
    Tương tự, từ \(\angle B C A = \angle D A C\) suy ra \(B C \parallel A D\).
  4. Vậy hai cặp cạnh đối của \(A B C D\) song song nhau nên \(A B C D\)hình bình hành. □

Phần (b) — Chứng minh:

Giả thiết: Một cặp cạnh đối (ví dụ \(A B\)\(C D\)) song songbằng nhau (tức \(A B \parallel C D\)\(A B = C D\)).
Phải chứng minh: \(A B C D\) là hình bình hành (tức còn cặp cạnh kia cũng song song).

Chứng minh:

  1. Xét hai tam giác \(\triangle A B C\)\(\triangle C D A\) như trên.
    • \(A B = C D\) (giả thiết).
    • \(A C\) là cạnh chung.
    • \(A B \parallel C D\), nên góc giữa \(B A\)\(A C\) bằng góc giữa \(D C\)\(C A\). Tức \(\angle B A C = \angle D C A\).
  2. Ta có trong hai tam giác \(\triangle A B C\)\(\triangle C D A\):
    • Một cạnh bằng (\(A B = C D\)),
    • Một cạnh chung (\(A C\)),
    • Góc giữa hai cạnh này bằng (\(\angle B A C = \angle D C A\)).
      Do đó theo tiêu chí SAS (cạnh-góc-cạnh), \(\triangle A B C \cong \triangle C D A\).
  3. Từ đồng dư suy ra \(B C = A D\) (các cạnh tương ứng bằng nhau) và đồng thời các góc tương ứng bằng nhau. Do đó \(\angle B C A = \angle D A C\), suy ra \(B C \parallel A D\).
  4. \(A B \parallel C D\) đã có và giờ \(B C \parallel A D\) vừa chứng minh, nên \(A B C D\)hình bình hành. □

Ghi chú/trực quan hóa

  • Cả hai chứng minh đều dùng đồng dư tam giác (SSS hoặc SAS) qua đường chéo \(A C\).
  • Kết luận: chứng minh ra hai cạnh tương ứng song song → định nghĩa hình bình hành được thỏa mãn.
  • Khi vẽ hãy:
    • Vẽ \(A B C D\) và đường chéo \(A C\).
    • Đánh dấu các cạnh bằng nhau (dấu “=”) hoặc mũi tên song song (nếu có song song).
    • Chú thích tam giác \(\triangle A B C\)\(\triangle C D A\) để thấy rõ các cạnh tương ứng.
9 giờ trước (16:12)

a:

Xét tứ giác ABCD có

AB//CD
AD//BC

Do đó: ABCD là hình bình hành

b:

Xét ΔABD và ΔCDB có

AB=CD

\(\hat{ABD}=\hat{CDB}\) (hai góc so le trong, AB//CD)

BD chung

Do đó: ΔABD=ΔCDB

=>\(\hat{ADB}=\hat{CBD}\)

mà hai góc này là hai góc ở vị trí so le trong

nên AD//BC

Xét tứ giác ABCD có

AB//CD

AD//BC

Do đó: ABCD là hình bình hành