
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Câu a:
Vì \(\frac19<1=\frac99\)
Vậy các phân số lớn hơn \(\frac19\) và nhỏ hơn 1 mà có mẫu số bằng 9 là các phân số:
\(\frac29;\frac39;\frac49;\frac59;\frac69;\frac79;\frac89\)
Đáp số: \(\frac29;\frac39;\frac49;\frac59;\frac69;\frac79;\frac89\)
Câu b:
\(\frac15\) = \(\frac{1\times3}{5\times3}\) = \(\frac{3}{15}\) Các phân số lớn hơn \(\frac15\) và bé hơn \(\frac34\) là các phân số sau:
\(\frac35;\frac36;\frac37;\frac38;\frac39;\frac{3}{10};\frac{3}{11};\frac{3}{12};\frac{3}{13};\frac{3}{14}\)

Để tìm hai phần số tối giản vừa lớn hơn 3/5 vừa bé hơn 3/4
ta nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với 3 ta được.
3/5 = 9/15
3/4 = 9/12
Vậy hai phân số cần tìm là
9/14 và 9/13
Vì 9/15<9/14<9/13<9/12
Hay 3/5<9/14<9/13<3/4
Chúc học giỏi


\(1=\frac{3}{3};2=\frac{6}{3}\)
các phân số cần tìm là:
\(\frac{4}{3};\frac{5}{3}\)

1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
kết quả là 39/78 đúng không ?