Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Em được bố tặng một con ốc biển rất đẹp.☺️ ☺️ ☺️ ☺️ ☺️ ☺️ ☺️

Ông được nhà nước tặng huân chương
cô giáo chủ nhiệm của lớp được chúng em kính trọng
Bạn Nam bị cô giáo phê bình
người vi phạm luật lệ giao thông sẽ bị công an phạt

THỂ CHỦ ĐỘNG VÀ BỊ ĐỘNG
Tense (Thì) | Active voice (chủ động) | Passive voice (bị động) | Active sentence (Câu chủ động) | Passive equivalent (Câu bị động tương đương |
---|---|---|---|---|
Simple present (Hiện tại đơn) | keep | is kept | I keep the butter in the fridge. | The butter is kept in the fridge. |
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) | is keeping | is being kept | John is keeping my house tidy. | My house is being kept tidy. |
Simple past (Quá khứ đơn) | kept | was kept | Mary kept her schedule meulously. | Mary’s schedule was kept meulously. |
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) | was keeping | was being kept | The theater was keeping a seat for you. | A seat we being kept for you. |
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) | have kept | have been kept | I have kept all your old letters. | All your old letters have been kept. |
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) | had kept | had been kept | He had kept up his training regimen for a month. | His training regimen had been kept up for a month. |
Simple Future (Tương lai đơn) | will keep | will be kept | Mark will keep the ficus. | The ficus will be kept. |
Conditional Present (Câu điều kiện ở hiện tại) | would keep | would be kept | If you told me, I would keep your secret. | If you told me, your secret would be kept. |
Conditional Past (Câu điều kiện ở quá khứ) | would have kept | would have been kept | I would have kept your bicycle here if you had left it with me. | Your bicycle would have been kept here if you had left it with me. |
Present Infinitive (Nguyên mẫu hiện tại) | to keep | to be kept | She wants to keep the book. | The book wants to be kept. |
Perfect Infinitive (Nguyên mẫu hoàn thành) | to have kept | to have been kept | Judy was happy to have kept the puppy. | The puppy was happy to have been kept. |
Present Pariple & Gerund (Hiện tại phân từ & Danh động từ) | keeping | being kept | I have a feeling that you may be keeping a secret. | I have a feeling that a secret may be being kept. |
Perfect Pariple (Phân từ hoàn thành) | having kept | having been kept | Having kept the bird in a cage for so long, Jade wasn’t sure it could survive in the wild. | The bird, having been kept in a cage for so long, might not survive in the wild. |

1. Thể bị động là gì?
✅ Tóm tắt:
Công thức bị động: to be + V3/V-ed
trong đó, to be chia theo thì của động từ chủ động, V3/V-ed là dạng quá khứ phân từ của động từ chủ động
Thể bị động là gì?
💡 Thể bị động là thể động từ ngược lại với thể chủ động: chủ ngữ "bị" làm gì đó thay vì chủ ngữ làm gì đó.
Trong tiếng Việt, chúng ta có thể tạo ra thể bị động bằng cách thêm từ "bị" hoặc "được" vào trước động từ:
- viết → được viết
- phạt → bị phạt
Thể bị động của tiếng Anh thì phụ thuộc vào dạng (form) hay thì (tense) của động từ đó, ví dụ:
- Dạng V-ing của động từ: writing → being written
- Dạng To Infinitive của động từ: to write → to be written
- Thì hiện tại hoàn thành: have written → have been written
- Thì quá khứ tiếp diễn: was writing → was being written
Nếu bạn chưa biết về 4 dạng và 12 thì của động từ, bạn có thể học ở đây.
Vậy làm sao để chúng ta chuyển từ thể chủ động sang thể bị động? Đơn giản lắm:
Trước hết, bạn xem động từ ở thể chủ động:
- Xác định động từ đang ở dạng nào hay thì nào?
- Động từ này có dạng nguyên mẫu là gì?
Sau đó, chuyển sang thể bị động:
- Chia động từ to be theo dạng hoặc thì của thể chủ động.
- Động từ thì đổi từ dạng nguyên mẫu sang dạng V3/V-ed.
- Sau đó ghép to be (đã chia động từ) và V3/V-ed lại với nhau, chúng ta có thể bị động.
Cách chuyển đổi này áp dụng cho tất cả các dạng và các thì động từ, vì vậy bạn không cần phải nhớ công thức bị động cho từng dạng hay từng thì đâu!
Chúng ta hãy cùng xem một số ví dụ để hiểu rõ hơn cách tạo thể bị động ở trên nhé:
Ví dụ 1: writing
- Động từ đang ở dạng V-ing.
- Động từ nguyên mẫu là write.
Chuyển sang thể bị động:
- Động từ to be chia ở dạng V-ing: being.
- Động từ write đổi sang dạng V3/V-ed: written.
- Ghép lại với nhau: being written.
Ví dụ 2: was eating
- Động từ đang ở thì quá khứ tiếp diễn (cho danh từ số ít).
- Động từ nguyên mẫu là eat.
Chuyển sang thể bị động:
- Động từ to be chia ở thì quá khứ tiếp diễn (cho danh từ số ít): was being
- Động từ eat đổi sang dạng V3/V-ed: eaten.
- Ghép lại với nhau: was being eaten.
Ví dụ 3: will have finished
- Động từ đang ở thì tương lai hoàn thành.
- Động từ nguyên mẫu là finish.
Chuyển sang thể bị động:
- Động từ to be chia ở thì tương lai hoàn thành (cho danh từ số ít): will have been.
- Động từ finish đổi sang dạng V3/V-ed: finished.
- Ghép lại với nhau: will have been finished.
Dưới đây là ví dụ cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho tất cả 4 dạng và 12 thì của động từ write nếu bạn cần tham khảo thêm:
Dạng / Thì | Thể chủ động | Thể bị động |
---|---|---|
Dạng nguyên mẫu | write | written |
Dạng To + Verb | to write | to be written |
Dạng V-ing | writing | being written |
Dạng V3/V-ed | (không có) | (không có) |
Thì hiện tại đơn | write/writes | am/is/are written |
Thì hiện tại tiếp diễn | am/is/are writing | am/is/are being written |
Thì hiện tại hoàn thành | have/has written | have/has been written |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | have/has been writing | have/has been being written |
Thì quá khứ đơn | wrote | was/were written |
Thì quá khứ tiếp diễn | was/were writing | was/were being written |
Thì quá khứ hoàn thành | had written | had been written |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | had been writing | had been being written |
Thì tương lai đơn | will write | will be written |
Thì tương lai tiếp diễn | will be writing | will be being written |
Thì tương lai hoàn t...
VT
2
![]()
MN
30 tháng 4 2021
- Có hai cách chuyển câu chủ động thành bị động: + Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm từ bị và được vào sau từ (cụm từ) ấy. + Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ, biến từ chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận bắt buộc trong câu.
BT
30 tháng 4 2021
- Cách 1: Đối tượng hành động + được/ bị ... - Cách 2: Đối tượng hành động + hành động ... VD: Mẹ giặt quần áo từ hôm qua. - Cách 1: Quần áo được mẹ giặt từ hôm qua. - Cách 2: Quần áo giặt từ hôm qua. |
C1: Con ốc biển này đã được bố em tặng trông rất đẹp
C2: Em được tặng con ốc biển
CHUK BẠN LÀM TỐT NHA