Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1- Hệ vận động
2 - Hệ tiêu hoá
3 - Hệ tiêu hoá
4 - Hệ hô hấp
5 - Hệ bài tiết
6 - Hệ thần kinh
7 - Hệ nội tiết
8 - Hệ sinh dục

- Khi một trong các cơ quan dẫn khí hoặc trao đổi khí của hệ hô hấp ở người bị tổn thương thì cũng sẽ ảnh hưởng đến chức năng trao đổi khí của hệ hô hấp.
- Ví dụ: Khi bị viêm xoang, cơ thể có các triệu chứng như ngứa mũi, chảy dịch nhầy, đau hốc mũi -> khả năng hít thở bằng mũi giảm -> khó thở, giảm khả năng cung cấp oxygen cho cơ thể; hoặc người bệnh có thể phải hít thở bằng miệng khiến không khí chưa được làm ấm, làm ẩm trước khi vào phổi gây viêm họng, viêm phổi.

Hệ cơ quan | Cơ quan | Chức năng | Một số bệnh thường gặp | Cách bảo vệ |
Hệ vận động | Cơ, xương, khớp | Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển | loãng xương, viêm khớp, còi xương, bong gân,… | duy trì chế độ ăn đủ chất và cân đối Bổ sung Vitamin và chất khoáng thiết yếu Thường xuyên rèn luyện thể dục thể thao Vận động vừa sức đúng cách Đi đứng ngồi đúng tư thế Điều chỉnh cân nặng phù hợp Tắm nắng |
Hệ tiêu hóa | Ống tiêu hóa (miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn) và các tuyến tiêu hóa | Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải chất bã ra ngoài | Ngộ độc thực phẩm, tiêu chảy, giun sán, sâu răng, táo bón, viêm dạ dày, … | Có chế độ dinh dưỡng hợp lý Uống đủ nước, ăn nhiều chất xơ Thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh Hạn chế sử dụng chất kích thích Vệ sinh răng miệng đúng cách Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp |
Hệ tuần hoàn căng thẳng nghỉ ngơi hợp lý ý | tim và hệ mạch | Vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí oxygen, hormone,… đến các tế bào và vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài | thiếu máu, huyết áp cao, xơ vữa động mạch,… | Có cơ chế độ ăn uống khoa học Hạn chế sử dụng thức ăn mặn, dầu mỡ, tăng cường sử dụng rau xanh cho quả Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu bia Luyện tập thể dục thể thao vừa sức Kiểm soát cân nặng tránh lo âu |
Hệ hô hấp | Đường dẫn khí (Mũi, Họng, thanh quản, khí quản phế quản) và hai lá phổi | giúp cơ thể lấy lại khí Oxygen từ môi trường và thải ra khí carbon dioxide ra ngoài cơ thể | viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, hen, suyễn, cúm,… | Vệ sinh cá nhân, nơi ở sạch sẽ, giữ vệ sinh môi trường Ăn uống đầy đủ dưỡng chất hợp lý Không hút thuốc lá Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp Giảm tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh Đeo khẩu trang chống bụi tiêm vaccine phòng bệnh. |
Hệ bài tiết | Phổi, thận, da, gan | lọc các chất thải có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường | viêm thận, viêm đường tiết niệu, sỏi thận, sỏi đường tiết niệu,… | Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý Hạn chế các thức ăn chế biến sẵn nhiều muối Rèn luyện thể dục thể thao phù hợp Không nhịn tiểu, giữ gìn vệ sinh hệ bài tiết Đảm bảo môi trường sống sạch sẽ Khám sức khỏe định kỳ Không tự ý dùng thuốc |
Hệ thần kinh | Não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh | Thu thập các kích thích từ môi trường điều khiển điều hòa các hoạt động của các cơ quan giúp cho cơ thể thích nghi với môi trường | Tai biến mạch máu não, thoát vị đĩa đệm, parkinson, Alzheimer,… | Thực hiện chế độ dinh dưỡng lối sống lành mạnh Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên Đảm bảo giấc ngủ Không sử dụng chất kích thích Thường xuyên kiểm tra sức khỏe |
Hệ nội tiết | các tuyến nội tiết tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy tuyến trên thận, tuyến sinh dục,… | điều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể thông qua việc tiết ra một số hoóc môn tác động đến cơ quan nhất định | đái tháo đường, bướu cổ, lùn và khổng lồ, vô sinh | Thực hiện chế độ dinh dưỡng lối sống lành mạnh Luyện tập thể dục thể thao thường xuyên Đảm bảo giấc ngủ Không sử dụng chất kích thích Không tự ý dùng thuốc Thường xuyên kiểm tra sức khỏe |
Hệ sinh dục | ở nam: tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật,.. ở nữ: buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo,… | giúp cơ thể sinh sản duy trì nòi giống | Bệnh lậu, sùi mào gà, viêm gan B, HIV/AIDS, giang mai | Nâng cao sức khỏe vệ sinh cá nhân cơ quan sinh dục đúng cách cách Tập luyện thể dục thể thao hợp lý chế độ dinh dưỡng hợp lý Tìm hiểu thông tin sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy Thái hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ của tiến bộ Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website nội dung không phù hợp |
Học sinh tham khảo nội dung trong bảng trên để vẽ sơ đồ

Khi chạy, có sự phối hợp hoạt động của các cơ quan và hệ cơ quan: Hệ vận động (cơ và xương), hệ tuần hoàn (tim và hệ mạch), hệ hô hấp (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi), hệ bài tiết (da), hệ thần kinh (não, dây thần kinh), hệ nội tiết.

Tham khảo!
Các tuyến nội tiết trong cơ thể:
Tuyến nội tiết | Vị trí | Chức năng |
Tuyến tùng | Nằm gần trung tâm của não. | - Điều hòa chu kì thức ngủ (melatonin). |
Tuyến giáp | Nằm ở cổ, trước thanh quản và phần trên của khí quản. | - Điều hòa sinh trưởng, phát triển (T3, T4). - Tăng cường trao đổi chất, sinh nhiệt (T3, T4). - Điều hòa calcium máu (Calcitonin). |
Tuyến cận giáp | Nằm ở cổ, phía sau tuyến giáp. | - Điều hòa lượng calcium máu (PTH). |
Tuyến ức | Nằm trong lồng ngực, phía sau xương ức. | - Kích thích sự phát triển của các tế bào limpho T (Thymosin). |
Tuyến sinh dục | - Ở nam: Tinh hoàn. - Ở nữ: Buồng trứng. | - Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp. - Kích thích sinh trưởng, phát triển. - Điều hòa chu kì sinh dục. |
Vùng dưới đồi | Nằm trong não bộ, giữa tuyến yên và đồi thị. | - Điều hòa hoạt động tuyến yên (CRH, TRH, GnRH). - Điều hòa áp suất thẩm thấu (ADH). - Kích thích quá trình đẻ (oxytocin). |
Tuyến yên | Nằm trong nền sọ. | - Kích thích sinh trưởng (GH). - Điều hòa hình thành và tiết sữa (prolactin). - Điều hòa hoạt động tuyến giáp (TSH), tuyến trên thận (ACTH), tuyến sinh dục (FSH, LH). |
Tuyến tụy | Nằm trong khoang bụng, phía sau dạ dày. | - Chức năng nội tiết: Điều hòa lượng đường máu (insulin và glucagon). |
Tuyến trên thận | Nằm ở cực trên của mỗi thận. | - Điều hòa huyết áp, thể tích máu (aldosterone). - Điều hòa trao đổi chất, năng lượng (cortisol). - Chống stress (adrenalin, noradrenalin, cortisol). |
- Hệ nội tiết là một hệ thống các tuyến có khả năng sản xuất và tiết hormone trực tiếp vào máu để đảm bảo duy trì ổn định môi trường trong và điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
Phương pháp giải
Quan sát hình vẽ, chỉ ra được vị trí và chức năng của các tuyến nội tiết
Lời giải chi tiết
Vị trí và chức năng của các tuyến nội tiết được thể hiện trong bảng sau:
Tuyến nội tiết | Vị trí | Chức năng |
Tuyến tùng | Nằm gần trung tâm của não. | - Điều hòa chu kỳ thức ngủ (melatonin). |
Tuyến giáp | Nằm ở cổ, trước thanh quản và phần trên của khí quản. | - Điều hòa sinh trưởng, phát triển (T3, T4). - Tăng cường trao đổi chất, sinh nhiệt (T3, T4). - Điều hòa calcium máu (Calcitonin). |
Tuyến cận giáp | Nằm ở cổ, phía sau tuyến giáp. | - Điều hòa lượng calcium máu (PTH). |
Tuyến ức | Nằm trong lồng ngực, phía sau xương ức. | - Kích thích sự phát triển của các tế bào lympho T (Thymosin). |
Tuyến sinh dục | - Ở nam: Tinh hoàn. - Ở nữ: Buồng trứng. | - Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp. - Kích thích sinh trưởng, phát triển. - Điều hòa chu kì sinh dục. |
Vùng dưới đồi | Nằm trong não bộ, giữa tuyến yên và đồi thị. | - Điều hòa hoạt động tuyến yên (CRH, TRH, GnRH). - Điều hòa áp suất thẩm thấu (ADH). - Kích thích quá trình đẻ (oxytocin). |
Tuyến yên | Nằm trong nền sọ. | - Kích thích sinh trưởng (GH). - Điều hòa hình thành và tiết sữa (prolactin). - Điều hòa hoạt động tuyến giáp (TSH), tuyến trên thận (ACTH), tuyến sinh dục (FSH, LH). |
Tuyến tụy | Nằm trong khoang bụng, phía sau dạ dày. | - Chức năng nội tiết: Điều hòa lượng đường máu (insulin và glucagon). |
Tuyến trên thận | Nằm ở cực trên của mỗi thận. | - Điều hòa huyết áp, thể tích máu (aldosterone). - Điều hòa trao đổi chất, năng lượng (cortisol). - Chống stress (adrenalin, noradrenalin, cortisol). |
- Hệ nội tiết: là một hệ thống các tuyến có khả năng sản xuất và tiết hormone trực tiếp vào máu để đảm bảo duy trì ổn định môi trường trong và điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.

Nếu một trong các cơ quan bài tiết chủ yếu của cơ thể hoạt động bất thường thì các chất độc hại sẽ tích tụ trong cơ thể gây mất cân bằng nội môi, gây tổn thương tế bào, cơ quan. Kết quả dẫn đến ảnh hưởng đến hoạt động của hệ bài tiết nói riêng và hoạt động sống của toàn cơ thể nói chung, dẫn đến bệnh tật hoặc thậm chí tử vong.

Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn. Lúc đó, các hệ cơ quan khác cũng tăng cường hoạt động: tim đập nhanh và mạnh hơn, mạch máu giãn, thở nhanh và sâu hơn, mồ hôi tiết nhiều hơn… các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.

Cơ thể là một thể thống nhất, vì tất cả các cơ quan, bộ phận trong một cơ thể dều có sự liện quan tới nhau, tuy là mỗi bộ phận có một chức năng riêng biệt nhưng chúng đều ảnh hưởng tới nhau rất mật thiết, cụ thể nếu một bộ phận hay một cơ quan nào đó hoạt động không tốt thì cơ quan kia cũng sẽ không hoạt động hết hiệu quả
Chứng minh cơ thể người là một khối thống nhất và là hệ thống tự điều chỉnh. Lấy dẫn chứng từ các cơ quan, hệ cơ quan.