K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 1 2019

a, Sử dụng các tứ giác nội tiếp chứng minh được  P M O ^ = P A O ^  và  P N O ^ = P B O ^ => ∆MON và ∆APB đồng dạng (g.g)

b, Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: MP = MA và NP = NB

Mặt khác MP.NP = P O 2  và PO = R Þ AM.BN = R 2  (ĐPCM)

c, Ta có  A M = R 2 => M P = R 2

Mặt khác  A M = R 2 => BN = 2R => PN = 2R

Từ đó tìm được MN =  5 R 2

DMON và DAPB đồng dạng nên  S M O N S A P B = M N A B 2 = 25 16

d, Khi quay nửa đường tròn đường kính AB xung quanh AB ta được hình cầu với tâm O và bán kính R' = OA = R

Thể tích hình cầu đó là V =  4 3 πR 3 (đvdt)

17 tháng 4 2017

Giải:

a) Ta có OM, ON lần lượt là tia phân giác cả AOP và BOP

Mà AOP kể bù BOP nên suy ra OM vuông góc với ON.

Vậy ∆MON vuông tại O.

Lại có ∆APB vuông vì có góc vuông (góc nội tiếp chắn nửa cung tròn)

Tứ giác AOPM nội tiếp đường tròn vì có + = 2v. Nên = (cùng chắn cung OP).

Vậy hai tam giác vuông MON à APB đồng dạng vị có cắp góc nhọn bằng nhau.

b)

Tam giác AM = MP, BN = NP (1) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Tam giác vuông MON có OP là đường cao nên:

MN.PN = OP2 (2)

Từ 1 và 2 suy ra AM.BN = OP2 = R2

c) Từ tam giác MON đồng dạng với tam giác APB ta có :

Khi AM = thi do AM.BN = R2 suy ra BN = 2R

Do đó MN = MP + PN = AM + BN = + 2R =

Suy ra MN2 =

Vậy =

d) Nửa hình tròn APB quay quanh bán kính AB = 2R sinh ra một hình cầu có bán kính R.

Vậy V = πR3

3 tháng 7 2019

a), b) HS tự chứng minh

c, AM =  R 2 =>  S M O N S A P B = 25 16

d, V =  4 3 πR 3

24 tháng 2 2019

Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

a) Ta có OM, ON lần lượt là tia phân giác của AOP, BOP (tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau).

Mà AOP kề bù với BOP nên suy ra OM vuông góc với ON.

Vậy ΔMON vuông tại O.

Góc Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 = 900

Tứ giác AOPM có:

Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Suy ra, tứ giác AOPM nội tiếp đường tròn.

Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Xét ∆ MON và ∆ APB có:

Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

=> Hai tam giác MON và APB đồng dạng

b)

* Tam giác MON vuông tại O có đường cao OP nên

OP2 = MP. NP (1)

* Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có

MA= MP và NB = NP (2)

Từ (1) và (2) suy ra: OP2 = MA. NB hay R2 = MA. NB ( đpcm)

c) * Theo a, ∆MON và APB đồng dạng với nhau với tỉ số đồng dạng là:

Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

d) Nửa hình tròn APB quay quanh AB tạo ta hình cầu có bán kính R.

nên thể tích khối cầu tạo ra là: Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

24 tháng 6 2017

gọi H là điểm tiếp điểm của MN với nữa đường tròn

ta có : OM là tia phân giác của góc AOH (theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

ON là tia phân giác của góc BOH (theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

mà 2 góc MOH và HON kề bù \(\Rightarrow\) MON = 900

24 tháng 6 2017

b) AM = HM và BN = HN (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) (1)

nên MN = HM + HN = AM + BN

vậy MN = AM + BN (đpcm)

c) từ (1) ta có : AM.BN = HM.HN

ta lại có : HM HN = OH2 = R2 (hệ thức lượng)

\(\Rightarrow\) AM.BN = R2 (đpcm)

27 tháng 11 2021

                                                           bài làm

a, gọi H là tiếp điểm của tiếp tuyến MN 

theo giả thuyết 2 tiếp tuyến AM và MH cắt nhau tại M

⇒ AM=MH ( tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

theo giả thuyết 2 tiếp tuyến HN cắt BN tại N

⇒ HN=BN ( tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

nên ta có: MN=HM=HN=\(\dfrac{1}{2}\)(AOH =HON)=90 độ

vậy góc MON=90 đọ và là tâm giác vuông tại O đường cao OH

b,theo giả thuyết 2 tiếp tuyến AM và MH cắt nhau tại M

⇒ AM=MH ( tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

theo giả thuyết 2 tiếp tuyến HN cắt BN tại N

⇒ HN=BN ( tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông: OI^2=MI.INOH2=MH.HNAM.BN=MI.NI=OI^


Vì vậy AM.BN=MI.NI=OI^2=R^2AM.BN=MH.NH=
\(OH^2\)
=\(R^2\)


 

 

 

 

26 tháng 3 2018

a) Do C thuộc nửa đường tròn nên \(\widehat{ACB}=90^o\) hay AC vuông góc MB.

Xét tam giác vuông AMB có đường cao AC nên áp dụng hệ thức lượng ta có:

\(BC.BM=AB^2=4R^2\)

b) Xét tam giác MAC vuông tại C có CI là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên IM = IC = IA

Vậy thì \(\Delta ICO=\Delta IAO\left(c-c-c\right)\)

\(\Rightarrow\widehat{ICO}=\widehat{IAO}=90^o\)

Hay IC là tiếp tuyến tại C của nửa đường tròn.

c) Xét tam giác vuông AMB có đường cao AC, áp dụng hệ thức lượng ta có:

\(MB.MC=MA^2=4IC^2\Rightarrow IC^2=\frac{1}{4}MB.MC\)

Xét tam giác AMB có I là trung điểm AM, O là trung điểm AB nên IO là đường trung bình tam giác ABM.

Vậy thì \(MB=2OI\Rightarrow MB^2=4OI^2\)   (1) 

Xét tam giác vuông MAB, theo Pi-ta-go ta có:

\(MB^2=MA^2+AB^2=MA^2+4R^2\)   (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(4OI^2=MA^2+4R^2.\)

d) Do IA, IC là các tiếp tuyến cắt nhau nên ta có ngay \(AC\perp IO\Rightarrow\widehat{CDO}=90^o\)

Tương tự \(\widehat{CEO}=90^o\)

Xét tứ giác CDOE có \(\widehat{CEO}=\widehat{CDO}=90^o\)mà đỉnh E và D đối nhau nên tứ giác CDOE nội tiếp đường tròn đường kính CO.

Xét tứ giác CDHO có: \(\widehat{CHO}=\widehat{CDO}=90^o\) mà đỉnh H và D kề nhau nên CDHO nội tiếp đường tròn đường kính CO.

Vậy nên C, D, H , O, E cùng thuộc đường tròn đường kính CO.

Nói cách khác, O luôn thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác HDE.

Vậy  đường tròn ngoại tiếp tam giác HDE luôn đi qua điểm O cố định.

a: Xét (O) có

ΔACB nội tiếp

AB là đường kính

Do đó: ΔABC vuông tại C

b: Sửa đề: \(BC\cdot MC=AC^2\)

Xét ΔABM vuông tại A có AC là đường cao

nên \(CB\cdot CM=CA^2\)

c: ΔACM vuông tại C

mà CN là đường trung tuyến

nên NA=NC=NM

Xét ΔNAO và ΔNCO có

NA=NC

NO chung

AO=CO

Do đó: ΔNAO=ΔNCO

=>\(\hat{NAO}=\hat{NCO}\)

=>\(\hat{NCO}=90^0\)

=>NC là tiếp tuyến của (O)

d: Xét (O) có

DC,DB là các tiếp tuyến

Do đó: DC=DB và OD là phân giác của góc BOC

OD là phân giác của góc BOC

=>\(\hat{BOC}=2\cdot\hat{COD}\)

ΔNAO=ΔNCO

=>\(\hat{NOA}=\hat{NOC}\)

=>ON là phân giác của góc COA

=>\(\hat{COA}=2\cdot\hat{CON}\)

Ta có: \(\hat{BOC}+\hat{COA}=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(2\left(\hat{CON}+\hat{COD}\right)=180^0\)

=>\(2\cdot\hat{NOD}=180^0\)

=>\(\hat{NOD}=90^0\)

e: Sửa đề: Chứng minh \(AN\cdot BD=R^2\)

Xét ΔOND vuông tại O có OC là đường cao

nên \(CN\cdot CD=OC^2\)

=>\(NA\cdot BD=OC^2=R^2\)

f: Gọi K là trung điểm của ND

=>K là tâm đường tròn đường kính ND

ΔNOD vuông tại O

mà OK là đường trung tuyến

nên OK=KN=KD

=>K là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔNOD

Xét hình thang ABDN có

K,O lần lượt là trung điểm của ND,AB

=>KO là đường trung bình của hình thang ABDN

=>KO//AN//BD

=>KO⊥AB tại O

Xét (K) có

KO là bán kính

AB⊥KO tại O

Do đó: AB là tiếp tuyến của (K)

=>AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ΔODN

g:

\(\frac{BA}{AM}=\frac{2\cdot BO}{2\cdot AN}=\frac{BO}{AN}\)

\(BD\cdot AN=R^2\)

=>\(\frac{BD}{R}=\frac{R}{AN}\)

=>\(\frac{BD}{AO}=\frac{BO}{AN}\)

=>\(\frac{BD}{AO}=\frac{BA}{AM}\)

Xét ΔBAD vuông tại B và ΔAMO vuông tại A có

\(\frac{BA}{AM}=\frac{BD}{AO}\)

Do đó: ΔBAD~ΔAMO

=>\(\hat{BAD}=\hat{AMO}\)

\(\hat{BAD}+\hat{MAD}=\hat{BAM}=90^0\)

nên \(\hat{AMO}+\hat{MAD}=90^0\)

=>OM⊥AD tại I

h: xét tứ giác AICM có \(\hat{AIM}=\hat{ACM}=90^0\)

nên AICM là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AM

mà N là trung điểm của AM

nên A,M,C,I cùng thuộc đường tròn (N)

6 tháng 9

Giả thiết:

  • \(\left(\right. O \left.\right)\) là nửa đường tròn đường kính \(A B\).
  • \(A x\) và \(B y\) là các tiếp tuyến với \(\left(\right. O \left.\right)\) tại \(A\) và \(B\).
  • \(M\) là điểm bất kỳ trên tia \(A x\).
  • \(M B\) cắt \(\left(\right. O \left.\right)\) tại \(C\).
  • \(N\) là trung điểm của \(A M\).
  • \(N C\) kéo dài cắt \(B y\) tại \(D\).
  • \(R\) là bán kính đường tròn \(\left(\right. O \left.\right)\).

a) Chứng minh tam giác \(A C B\) vuông tại \(C\)

Lời giải:

  • Vì \(A B\) là đường kính của \(\left(\right. O \left.\right)\), nên theo định lý đường kính, góc \(\hat{A C B} = 90^{\circ}\).

Cụ thể: điểm \(C\) nằm trên đường tròn \(\left(\right. O \left.\right)\) có đường kính \(A B\), nên tam giác \(A C B\) vuông tại \(C\).


b) Chứng minh: \(2 \cdot B C \cdot M C = A C^{2}\)

Phân tích:

  • \(M\) nằm trên tia tiếp tuyến \(A x\).
  • \(M B\) cắt đường tròn \(\left(\right. O \left.\right)\) tại \(C\).
  • Ta cần chứng minh tích đoạn thẳng \(B C\) nhân với \(M C\) nhân 2 bằng bình phương đoạn \(A C\).

Để chứng minh điều này, ta sẽ sử dụng các tính chất về tiếp tuyến, đường kính và tỉ lệ đoạn thẳng trong tam giác, hoặc định lý Ptolemy, hoặc các hệ quả của tiếp tuyến và dây cung.


a: Xét (O) có

ΔACB nội tiếp

AB là đường kính

Do đó: ΔABC vuông tại C

b: Sửa đề: \(BC\cdot MC=AC^2\)

Xét ΔABM vuông tại A có AC là đường cao

nên \(CB\cdot CM=CA^2\)

c: ΔACM vuông tại C

mà CN là đường trung tuyến

nên NA=NC=NM

Xét ΔNAO và ΔNCO có

NA=NC

NO chung

AO=CO

Do đó: ΔNAO=ΔNCO

=>\(\hat{NAO}=\hat{NCO}\)

=>\(\hat{NCO}=90^0\)

=>NC là tiếp tuyến của (O)

d: Xét (O) có

DC,DB là các tiếp tuyến

Do đó: DC=DB và OD là phân giác của góc BOC

OD là phân giác của góc BOC

=>\(\hat{BOC}=2\cdot\hat{COD}\)

ΔNAO=ΔNCO

=>\(\hat{NOA}=\hat{NOC}\)

=>ON là phân giác của góc COA

=>\(\hat{COA}=2\cdot\hat{CON}\)

Ta có: \(\hat{BOC}+\hat{COA}=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(2\left(\hat{CON}+\hat{COD}\right)=180^0\)

=>\(2\cdot\hat{NOD}=180^0\)

=>\(\hat{NOD}=90^0\)

e: Sửa đề: Chứng minh \(AN\cdot BD=R^2\)

Xét ΔOND vuông tại O có OC là đường cao

nên \(CN\cdot CD=OC^2\)

=>\(NA\cdot BD=OC^2=R^2\)

f: Gọi K là trung điểm của ND

=>K là tâm đường tròn đường kính ND

ΔNOD vuông tại O

mà OK là đường trung tuyến

nên OK=KN=KD

=>K là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔNOD

Xét hình thang ABDN có

K,O lần lượt là trung điểm của ND,AB

=>KO là đường trung bình của hình thang ABDN

=>KO//AN//BD

=>KO⊥AB tại O

Xét (K) có

KO là bán kính

AB⊥KO tại O

Do đó: AB là tiếp tuyến của (K)

=>AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ΔODN

g:

\(\frac{BA}{AM}=\frac{2\cdot BO}{2\cdot AN}=\frac{BO}{AN}\)

\(BD\cdot AN=R^2\)

=>\(\frac{BD}{R}=\frac{R}{AN}\)

=>\(\frac{BD}{AO}=\frac{BO}{AN}\)

=>\(\frac{BD}{AO}=\frac{BA}{AM}\)

Xét ΔBAD vuông tại B và ΔAMO vuông tại A có

\(\frac{BA}{AM}=\frac{BD}{AO}\)

Do đó: ΔBAD~ΔAMO

=>\(\hat{BAD}=\hat{AMO}\)

\(\hat{BAD}+\hat{MAD}=\hat{BAM}=90^0\)

nên \(\hat{AMO}+\hat{MAD}=90^0\)

=>OM⊥AD tại I

h: xét tứ giác AICM có \(\hat{AIM}=\hat{ACM}=90^0\)

nên AICM là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AM

mà N là trung điểm của AM

nên A,M,C,I cùng thuộc đường tròn (N)

a: Xét (O) có

ΔACB nội tiếp

AB là đường kính

Do đó: ΔABC vuông tại C

b: Sửa đề: \(BC\cdot MC=AC^2\)

Xét ΔABM vuông tại A có AC là đường cao

nên \(CB\cdot CM=CA^2\)

c: ΔACM vuông tại C

mà CN là đường trung tuyến

nên NA=NC=NM

Xét ΔNAO và ΔNCO có

NA=NC

NO chung

AO=CO

Do đó: ΔNAO=ΔNCO

=>\(\hat{NAO}=\hat{NCO}\)

=>\(\hat{NCO}=90^0\)

=>NC là tiếp tuyến của (O)

d: Xét (O) có

DC,DB là các tiếp tuyến

Do đó: DC=DB và OD là phân giác của góc BOC

OD là phân giác của góc BOC

=>\(\hat{BOC}=2\cdot\hat{COD}\)

ΔNAO=ΔNCO

=>\(\hat{NOA}=\hat{NOC}\)

=>ON là phân giác của góc COA

=>\(\hat{COA}=2\cdot\hat{CON}\)

Ta có: \(\hat{BOC}+\hat{COA}=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(2\left(\hat{CON}+\hat{COD}\right)=180^0\)

=>\(2\cdot\hat{NOD}=180^0\)

=>\(\hat{NOD}=90^0\)

e: Sửa đề: Chứng minh \(AN\cdot BD=R^2\)

Xét ΔOND vuông tại O có OC là đường cao

nên \(CN\cdot CD=OC^2\)

=>\(NA\cdot BD=OC^2=R^2\)

f: Gọi K là trung điểm của ND

=>K là tâm đường tròn đường kính ND

ΔNOD vuông tại O

mà OK là đường trung tuyến

nên OK=KN=KD

=>K là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔNOD

Xét hình thang ABDN có

K,O lần lượt là trung điểm của ND,AB

=>KO là đường trung bình của hình thang ABDN

=>KO//AN//BD

=>KO⊥AB tại O

Xét (K) có

KO là bán kính

AB⊥KO tại O

Do đó: AB là tiếp tuyến của (K)

=>AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ΔODN

g:

\(\frac{BA}{AM}=\frac{2\cdot BO}{2\cdot AN}=\frac{BO}{AN}\)

\(BD\cdot AN=R^2\)

=>\(\frac{BD}{R}=\frac{R}{AN}\)

=>\(\frac{BD}{AO}=\frac{BO}{AN}\)

=>\(\frac{BD}{AO}=\frac{BA}{AM}\)

Xét ΔBAD vuông tại B và ΔAMO vuông tại A có

\(\frac{BA}{AM}=\frac{BD}{AO}\)

Do đó: ΔBAD~ΔAMO

=>\(\hat{BAD}=\hat{AMO}\)

\(\hat{BAD}+\hat{MAD}=\hat{BAM}=90^0\)

nên \(\hat{AMO}+\hat{MAD}=90^0\)

=>OM⊥AD tại I

h: xét tứ giác AICM có \(\hat{AIM}=\hat{ACM}=90^0\)

nên AICM là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AM

mà N là trung điểm của AM

nên A,M,C,I cùng thuộc đường tròn (N)