Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) Chứng minh tứ giác OBDF nội tiếp.
Định tâm I đường tròn ngoại tiếp tứ OBDF.
Ta có: DBO = 900 và DFO = 900(tính chất tiếp tuyến)
Tứ giác OBDF có DBO+DFO =1800 nên nội tiếp được trong một đường tròn.
Tâm I đường tròn ngoại tiếp tứ giác OBDF là trung điểm của OD
b) Tính Cos DAB .
Áp dụng định lí Pi-ta-go cho tam giác OFA vuông ở F ta được:
\(OA=\sqrt{OF^2+AF^2}=\sqrt{R^2+\left(\frac{4R}{3}\right)}=\frac{5R}{3}\)
\(COS\)\(FAO=\frac{AF}{OA}=\frac{4R}{3}:\frac{5R}{3}=0,8=>COSDAB=0,8\)
c) Kẻ OM ⊥ BC ( M ∈ AD) . Chứng minh \(\frac{BD}{DM}-\frac{DM}{AM}\) =1
∗ OM // BD ( cùng vuông góc BC) ⇒ MOD BDO = (so le trong) và BDO ODM = (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra: MDO =MOD.
Vậy tam giác MDO cân ở M. Do đó: MD = MO
∗ Áp dụng hệ quả định lí Ta let vào tam giác ABD có OM // BD ta được:
\(\frac{BD}{OM}=\frac{AD}{AM}HAY\frac{BD}{DM}=\frac{AD}{AM}\)(VÌ MD=MO)
\(=>\frac{BD}{DM}=\frac{AM+DM}{AM}=1+\frac{DM}{AM}\)
Do đó:\(\frac{DM}{BM}-\frac{DM}{AM}=1\left(đpcm\right)\)
d) Tính diện tích phần hình tứ giác OBDM ở bên ngoài nửa đường tròn (O) theo R.
∗Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác OAM vuông ở O có OF ⊥ AM ta được:
OF2 = MF. AF hay R2 = MF. \(\frac{4r}{3}\)⇒ MF = \(\frac{3r}{4}\)
∗ Áp dụng định lí pi ta go cho tam giác MFO vuông tại F ta được:
OM = \(\sqrt{OF^2+MF^2}=\sqrt{R^2+\frac{3R}{4}^2}=\frac{5R}{4}\)
∗ OM //BD =>\(\frac{OM}{BD}=\frac{AO}{AB}=>BD=\frac{OM.AB}{OA}=\frac{5R}{4}.\left(\frac{5R}{3}+R\right):\frac{5R}{3}=2R\)
Gọi S là diện tích phần hình tứ giác OBDM ở bên ngoài nửa đường tròn (O)
S1 là diện tích hình thang OBDM.
S2 là diện tích hình quạt góc ở tâm BON = 90 0
Ta có: S = S1 – S2 .
\(S1=\frac{1}{2}\left(OM+BD\right).OB=\frac{1}{2}\left(\frac{5R}{4}+2R\right).R=\frac{13R^2}{8}\left(đvdt\right)\)
\(S2=\frac{\pi R^2.90^0}{360^0}=\frac{\pi R^2}{4}\left(đvdt\right)\)
Vậys=s1-s2=\(\frac{13r^2}{8}-\frac{\pi r^2}{4}=\frac{r^2}{8}\left(13-2\pi\right)\left(đvdt\right)\)

a) Chứng minh tứ giác OBDF nội tiếp.
Xác định tâm I đường tròn ngoại tiếp tứ OBDF.
Giải :
Ta có: \(\widehat{DBO}=90^o\)và \(\widehat{DFO}=90^o\)(tính chất tiếp tuyến)
Tứ giác OBDF có \(\widehat{DBO}+\widehat{DFO}=90^o+90^o=180^o\)nên nội tiếp được trongmột đường tròn.
Tâm I đường tròn ngoại tiếp tứ giác OBDF là trung điểm của OD
mk làm được phần a rồi đấy, ai giúp mk phần b,c,d thôi. cảm ơn
tiện thể xem hộ xem đúng k nha

Lời giải:
a)
Vì $AF$ là tiếp tuyến của $(O)$ nên \(AF\perp OF\) hay \(DA\perp OF\Rightarrow \widehat{DFO}=90^0\)
$DB$ là tiếp tuyến của $(O)$ nên \(DB\perp OB\Rightarrow \widehat{DBO}=90^0\)
Tứ giác $DBOF$ có tổng hai góc đối nhau
\(\widehat{DFO}+\widehat{DBO}=90^0+90^0=180^0\) nên là tứ giác nội tiếp.
b)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác $OFA$ vuông tại $F$:
\(OA=\sqrt{OF^2+FA^2}=\sqrt{R^2+(\frac{4}{3}R)^2}=\frac{5}{3}R\)
Ta có:
\(\cos \widehat{DAB}=\cos \widehat{OAF}=\frac{FA}{OA}=\frac{\frac{4}{3}R}{\frac{5}{3}R}=\frac{4}{5}\)
c) \(OM\perp BA, BD\perp BA\Rightarrow OM\parallel BD\)
Theo tính chất hai đường tiếp tuyến cắt nhau suy ra $DO$ là phân giác góc \(\widehat{BDF}\)
\(\Rightarrow \widehat{BDO}=\widehat{ODM}\)
Mà \(OM\parallel BD\Rightarrow \widehat{MOD}=\widehat{ODB}\) (so le trong)
Suy ra \(\widehat{ODM}=\widehat{MOD}\Rightarrow \triangle MDO\) cân tại $M$
\(\Rightarrow MD=MO\)
Áp dụng định lý Thales với \(MO\parallel DB\) ta có:
\(\frac{DA}{MA}=\frac{DB}{MO}=\frac{DB}{DM}\)
\(\Leftrightarrow \frac{DM+MA}{MA}=\frac{DB}{DM}\Rightarrow \frac{BD}{DM}-\frac{DM}{AM}=1\) (đpcm)

a) Do C thuộc nửa đường tròn nên \(\widehat{ACB}=90^o\) hay AC vuông góc MB.
Xét tam giác vuông AMB có đường cao AC nên áp dụng hệ thức lượng ta có:
\(BC.BM=AB^2=4R^2\)
b) Xét tam giác MAC vuông tại C có CI là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên IM = IC = IA
Vậy thì \(\Delta ICO=\Delta IAO\left(c-c-c\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{ICO}=\widehat{IAO}=90^o\)
Hay IC là tiếp tuyến tại C của nửa đường tròn.
c) Xét tam giác vuông AMB có đường cao AC, áp dụng hệ thức lượng ta có:
\(MB.MC=MA^2=4IC^2\Rightarrow IC^2=\frac{1}{4}MB.MC\)
Xét tam giác AMB có I là trung điểm AM, O là trung điểm AB nên IO là đường trung bình tam giác ABM.
Vậy thì \(MB=2OI\Rightarrow MB^2=4OI^2\) (1)
Xét tam giác vuông MAB, theo Pi-ta-go ta có:
\(MB^2=MA^2+AB^2=MA^2+4R^2\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(4OI^2=MA^2+4R^2.\)
d) Do IA, IC là các tiếp tuyến cắt nhau nên ta có ngay \(AC\perp IO\Rightarrow\widehat{CDO}=90^o\)
Tương tự \(\widehat{CEO}=90^o\)
Xét tứ giác CDOE có \(\widehat{CEO}=\widehat{CDO}=90^o\)mà đỉnh E và D đối nhau nên tứ giác CDOE nội tiếp đường tròn đường kính CO.
Xét tứ giác CDHO có: \(\widehat{CHO}=\widehat{CDO}=90^o\) mà đỉnh H và D kề nhau nên CDHO nội tiếp đường tròn đường kính CO.
Vậy nên C, D, H , O, E cùng thuộc đường tròn đường kính CO.
Nói cách khác, O luôn thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác HDE.
Vậy đường tròn ngoại tiếp tam giác HDE luôn đi qua điểm O cố định.

a: Xét (O) có
ΔACB nội tiếp
AB là đường kính
Do đó: ΔABC vuông tại C
b: Sửa đề: \(BC\cdot MC=AC^2\)
Xét ΔABM vuông tại A có AC là đường cao
nên \(CB\cdot CM=CA^2\)
c: ΔACM vuông tại C
mà CN là đường trung tuyến
nên NA=NC=NM
Xét ΔNAO và ΔNCO có
NA=NC
NO chung
AO=CO
Do đó: ΔNAO=ΔNCO
=>\(\hat{NAO}=\hat{NCO}\)
=>\(\hat{NCO}=90^0\)
=>NC là tiếp tuyến của (O)
d: Xét (O) có
DC,DB là các tiếp tuyến
Do đó: DC=DB và OD là phân giác của góc BOC
OD là phân giác của góc BOC
=>\(\hat{BOC}=2\cdot\hat{COD}\)
ΔNAO=ΔNCO
=>\(\hat{NOA}=\hat{NOC}\)
=>ON là phân giác của góc COA
=>\(\hat{COA}=2\cdot\hat{CON}\)
Ta có: \(\hat{BOC}+\hat{COA}=180^0\) (hai góc kề bù)
=>\(2\left(\hat{CON}+\hat{COD}\right)=180^0\)
=>\(2\cdot\hat{NOD}=180^0\)
=>\(\hat{NOD}=90^0\)
e: Sửa đề: Chứng minh \(AN\cdot BD=R^2\)
Xét ΔOND vuông tại O có OC là đường cao
nên \(CN\cdot CD=OC^2\)
=>\(NA\cdot BD=OC^2=R^2\)
f: Gọi K là trung điểm của ND
=>K là tâm đường tròn đường kính ND
ΔNOD vuông tại O
mà OK là đường trung tuyến
nên OK=KN=KD
=>K là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔNOD
Xét hình thang ABDN có
K,O lần lượt là trung điểm của ND,AB
=>KO là đường trung bình của hình thang ABDN
=>KO//AN//BD
=>KO⊥AB tại O
Xét (K) có
KO là bán kính
AB⊥KO tại O
Do đó: AB là tiếp tuyến của (K)
=>AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ΔODN
g:
\(\frac{BA}{AM}=\frac{2\cdot BO}{2\cdot AN}=\frac{BO}{AN}\)
\(BD\cdot AN=R^2\)
=>\(\frac{BD}{R}=\frac{R}{AN}\)
=>\(\frac{BD}{AO}=\frac{BO}{AN}\)
=>\(\frac{BD}{AO}=\frac{BA}{AM}\)
Xét ΔBAD vuông tại B và ΔAMO vuông tại A có
\(\frac{BA}{AM}=\frac{BD}{AO}\)
Do đó: ΔBAD~ΔAMO
=>\(\hat{BAD}=\hat{AMO}\)
mà \(\hat{BAD}+\hat{MAD}=\hat{BAM}=90^0\)
nên \(\hat{AMO}+\hat{MAD}=90^0\)
=>OM⊥AD tại I
h: xét tứ giác AICM có \(\hat{AIM}=\hat{ACM}=90^0\)
nên AICM là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AM
mà N là trung điểm của AM
nên A,M,C,I cùng thuộc đường tròn (N)
Giả thiết:
- \(\left(\right. O \left.\right)\) là nửa đường tròn đường kính \(A B\).
- \(A x\) và \(B y\) là các tiếp tuyến với \(\left(\right. O \left.\right)\) tại \(A\) và \(B\).
- \(M\) là điểm bất kỳ trên tia \(A x\).
- \(M B\) cắt \(\left(\right. O \left.\right)\) tại \(C\).
- \(N\) là trung điểm của \(A M\).
- \(N C\) kéo dài cắt \(B y\) tại \(D\).
- \(R\) là bán kính đường tròn \(\left(\right. O \left.\right)\).
a) Chứng minh tam giác \(A C B\) vuông tại \(C\)
Lời giải:
- Vì \(A B\) là đường kính của \(\left(\right. O \left.\right)\), nên theo định lý đường kính, góc \(\hat{A C B} = 90^{\circ}\).
Cụ thể: điểm \(C\) nằm trên đường tròn \(\left(\right. O \left.\right)\) có đường kính \(A B\), nên tam giác \(A C B\) vuông tại \(C\).
b) Chứng minh: \(2 \cdot B C \cdot M C = A C^{2}\)
Phân tích:
- \(M\) nằm trên tia tiếp tuyến \(A x\).
- \(M B\) cắt đường tròn \(\left(\right. O \left.\right)\) tại \(C\).
- Ta cần chứng minh tích đoạn thẳng \(B C\) nhân với \(M C\) nhân 2 bằng bình phương đoạn \(A C\).
Để chứng minh điều này, ta sẽ sử dụng các tính chất về tiếp tuyến, đường kính và tỉ lệ đoạn thẳng trong tam giác, hoặc định lý Ptolemy, hoặc các hệ quả của tiếp tuyến và dây cung.
a, Chứng minh được DBOF nội tiếp đường tròn tâm I là trung điểm của DO
b, O A = O F 2 + A F 2 = 5 R 3 => cos D A B ^ = A F A O = 4 5
c, ∆AMO:∆ADB(g.g) => D M A M = O B O A
mà M O D ^ = O D B ^ = O D M ^ => DM = OM
=> D B D M = D B O M = A D A M . Xét vế trái B D D M - D M A M = A D - D M A M = 1
d, D B = A B . tan D A B ^ = 8 R 3 . 3 4 = 2 R => O M = A O . tan D A B ^ = 5 R 4
=> S O M D B = 13 R 2 8
S O M D B ngoài = S O M D B - 1 4 S O , R = R 2 8 13 - 2 π