K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2017

a, Chứng minh được DBOF nội tiếp đường tròn tâm I là trung điểm của DO

b,  O A = O F 2 + A F 2 = 5 R 3 =>  cos D A B ^ = A F A O = 4 5

c, ∆AMO:∆ADB(g.g) =>  D M A M = O B O A

mà M O D ^ = O D B ^ = O D M ^ => DM = OM

=>  D B D M = D B O M = A D A M . Xét vế trái  B D D M - D M A M = A D - D M A M = 1

d,  D B = A B . tan D A B ^ = 8 R 3 . 3 4 = 2 R => O M = A O . tan D A B ^ = 5 R 4

=>  S O M D B = 13 R 2 8

S O M D B ngoài = S O M D B - 1 4 S O , R = R 2 8 13 - 2 π

15 tháng 7 2016

a) Chứng minh tứ giác OBDF nội tiếp.

Định tâm I đường tròn ngoại tiếp tứ OBDF.

Ta có: DBO = 900 và DFO = 900(tính chất tiếp tuyến)

Tứ giác OBDF có  DBO+DFO =1800 nên nội tiếp được trong một đường tròn.

Tâm I đường tròn ngoại tiếp tứ giác OBDF là trung điểm của OD

b) Tính Cos DAB .

Áp dụng định lí Pi-ta-go cho tam giác OFA vuông ở F ta được:

\(OA=\sqrt{OF^2+AF^2}=\sqrt{R^2+\left(\frac{4R}{3}\right)}=\frac{5R}{3}\)

\(COS\)\(FAO=\frac{AF}{OA}=\frac{4R}{3}:\frac{5R}{3}=0,8=>COSDAB=0,8\)

 c) Kẻ OM ⊥ BC ( M ∈ AD) . Chứng minh \(\frac{BD}{DM}-\frac{DM}{AM}\) =1

∗ OM // BD ( cùng vuông góc BC) ⇒ MOD BDO = (so le trong) và BDO ODM = (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Suy ra: MDO =MOD.

Vậy tam giác MDO cân ở M. Do đó: MD = MO

∗ Áp dụng hệ quả định lí Ta let vào tam giác ABD có OM // BD ta được:

\(\frac{BD}{OM}=\frac{AD}{AM}HAY\frac{BD}{DM}=\frac{AD}{AM}\)(VÌ MD=MO)

\(=>\frac{BD}{DM}=\frac{AM+DM}{AM}=1+\frac{DM}{AM}\)

Do đó:\(\frac{DM}{BM}-\frac{DM}{AM}=1\left(đpcm\right)\)

 d) Tính diện tích phần hình tứ giác OBDM ở bên ngoài nửa đường tròn (O) theo R.

∗Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác OAM vuông ở O có OF ⊥ AM ta được:

OF2 = MF. AF hay R2 = MF. \(\frac{4r}{3}\)⇒ MF = \(\frac{3r}{4}\)

∗ Áp dụng định lí pi ta go cho tam giác MFO vuông tại F ta được:

OM =  \(\sqrt{OF^2+MF^2}=\sqrt{R^2+\frac{3R}{4}^2}=\frac{5R}{4}\)

∗ OM //BD =>\(\frac{OM}{BD}=\frac{AO}{AB}=>BD=\frac{OM.AB}{OA}=\frac{5R}{4}.\left(\frac{5R}{3}+R\right):\frac{5R}{3}=2R\)

Gọi S là diện tích phần hình tứ giác OBDM ở bên ngoài nửa đường tròn (O)

 S1 là diện tích hình thang OBDM.

S2 là diện tích hình quạt góc ở tâm BON = 90 0

Ta có: S = S1 – S2 .

\(S1=\frac{1}{2}\left(OM+BD\right).OB=\frac{1}{2}\left(\frac{5R}{4}+2R\right).R=\frac{13R^2}{8}\left(đvdt\right)\)

\(S2=\frac{\pi R^2.90^0}{360^0}=\frac{\pi R^2}{4}\left(đvdt\right)\)

Vậys=s1-s2=\(\frac{13r^2}{8}-\frac{\pi r^2}{4}=\frac{r^2}{8}\left(13-2\pi\right)\left(đvdt\right)\)

avt726149_60by60.jpg Phạm Cao Thúy An: Biết rồi còn hỏi làm gì?

20 tháng 6 2019

a) Chứng minh tứ giác OBDF nội tiếp.       

  Xác định tâm I đường tròn ngoại tiếp tứ OBDF. 

Giải :  

 Ta có: \(\widehat{DBO}=90^o\)và  \(\widehat{DFO}=90^o\)(tính chất tiếp tuyến)       

Tứ giác OBDF có \(\widehat{DBO}+\widehat{DFO}=90^o+90^o=180^o\)nên nội tiếp được trongmột đường tròn.           

  Tâm I đường tròn ngoại tiếp tứ giác OBDF là trung điểm của OD

20 tháng 6 2019

mk làm được phần a rồi đấy, ai giúp mk phần b,c,d thôi. cảm ơn 

tiện thể xem hộ xem đúng k nha

AH
Akai Haruma
Giáo viên
9 tháng 4 2018

Lời giải:

Ôn tập Căn bậc hai. Căn bậc ba

a)

Vì $AF$ là tiếp tuyến của $(O)$ nên \(AF\perp OF\) hay \(DA\perp OF\Rightarrow \widehat{DFO}=90^0\)

$DB$ là tiếp tuyến của $(O)$ nên \(DB\perp OB\Rightarrow \widehat{DBO}=90^0\)

Tứ giác $DBOF$ có tổng hai góc đối nhau

\(\widehat{DFO}+\widehat{DBO}=90^0+90^0=180^0\) nên là tứ giác nội tiếp.

b)

Áp dụng định lý Pitago cho tam giác $OFA$ vuông tại $F$:

\(OA=\sqrt{OF^2+FA^2}=\sqrt{R^2+(\frac{4}{3}R)^2}=\frac{5}{3}R\)

Ta có:

\(\cos \widehat{DAB}=\cos \widehat{OAF}=\frac{FA}{OA}=\frac{\frac{4}{3}R}{\frac{5}{3}R}=\frac{4}{5}\)

c) \(OM\perp BA, BD\perp BA\Rightarrow OM\parallel BD\)

Theo tính chất hai đường tiếp tuyến cắt nhau suy ra $DO$ là phân giác góc \(\widehat{BDF}\)

\(\Rightarrow \widehat{BDO}=\widehat{ODM}\)

Mà \(OM\parallel BD\Rightarrow \widehat{MOD}=\widehat{ODB}\) (so le trong)

Suy ra \(\widehat{ODM}=\widehat{MOD}\Rightarrow \triangle MDO\) cân tại $M$

\(\Rightarrow MD=MO\)

Áp dụng định lý Thales với \(MO\parallel DB\) ta có:

\(\frac{DA}{MA}=\frac{DB}{MO}=\frac{DB}{DM}\)

\(\Leftrightarrow \frac{DM+MA}{MA}=\frac{DB}{DM}\Rightarrow \frac{BD}{DM}-\frac{DM}{AM}=1\) (đpcm)

26 tháng 3 2018

a) Do C thuộc nửa đường tròn nên \(\widehat{ACB}=90^o\) hay AC vuông góc MB.

Xét tam giác vuông AMB có đường cao AC nên áp dụng hệ thức lượng ta có:

\(BC.BM=AB^2=4R^2\)

b) Xét tam giác MAC vuông tại C có CI là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên IM = IC = IA

Vậy thì \(\Delta ICO=\Delta IAO\left(c-c-c\right)\)

\(\Rightarrow\widehat{ICO}=\widehat{IAO}=90^o\)

Hay IC là tiếp tuyến tại C của nửa đường tròn.

c) Xét tam giác vuông AMB có đường cao AC, áp dụng hệ thức lượng ta có:

\(MB.MC=MA^2=4IC^2\Rightarrow IC^2=\frac{1}{4}MB.MC\)

Xét tam giác AMB có I là trung điểm AM, O là trung điểm AB nên IO là đường trung bình tam giác ABM.

Vậy thì \(MB=2OI\Rightarrow MB^2=4OI^2\)   (1) 

Xét tam giác vuông MAB, theo Pi-ta-go ta có:

\(MB^2=MA^2+AB^2=MA^2+4R^2\)   (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(4OI^2=MA^2+4R^2.\)

d) Do IA, IC là các tiếp tuyến cắt nhau nên ta có ngay \(AC\perp IO\Rightarrow\widehat{CDO}=90^o\)

Tương tự \(\widehat{CEO}=90^o\)

Xét tứ giác CDOE có \(\widehat{CEO}=\widehat{CDO}=90^o\)mà đỉnh E và D đối nhau nên tứ giác CDOE nội tiếp đường tròn đường kính CO.

Xét tứ giác CDHO có: \(\widehat{CHO}=\widehat{CDO}=90^o\) mà đỉnh H và D kề nhau nên CDHO nội tiếp đường tròn đường kính CO.

Vậy nên C, D, H , O, E cùng thuộc đường tròn đường kính CO.

Nói cách khác, O luôn thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác HDE.

Vậy  đường tròn ngoại tiếp tam giác HDE luôn đi qua điểm O cố định.

Giúp mình với . ( giải chi tiết và cái hình luôn) Bài 1,Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn đường kính BC cắt AB ở N và cắt AC ở M. Gọi H làgiao điểm của BM và CN.a) Tính số đo các góc BMC và BNC.b) Chứng minh AH vuông góc BC.c) Chứng minh tiếp tuyến tại N đi qua trung điểm AH Bài 2, Cho đường tròn tâm (O; R) đường kính AB và điểm M trên đường tròn sao cho gócMAB = 60độ . Kẻ dây MN vuông góc với AB...
Đọc tiếp

Giúp mình với . ( giải chi tiết và cái hình luôn)
Bài 1,Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn đường kính BC cắt AB ở N và cắt AC ở M. Gọi H là
giao điểm của BM và CN.
a) Tính số đo các góc BMC và BNC.
b) Chứng minh AH vuông góc BC.
c) Chứng minh tiếp tuyến tại N đi qua trung điểm AH
Bài 2, Cho đường tròn tâm (O; R) đường kính AB và điểm M trên đường tròn sao cho góc
MAB = 60độ . Kẻ dây MN vuông góc với AB tại H.
a) Chứng minh AM và AN là các tiếp tuyến của đường tròn (B; BM).
b) Chứng minh MN2 = 4AH.HB .
c) Chứng minh tam giác BMN là tam giác đều và điểm O là trọng tâm của nó.
d) Tia MO cắt đường tròn (O) tại E, tia MB cắt (B) tại F. Chứng minh ba điểm N, E, F thẳng hàng.
Bài 3, Cho đường tròn (O; R) và điểm A cách O một khoảng bằng 2R, kẻ tiếp tuyến AB tới đường
tròn (B là tiếp điểm).
a) Tính số đo các góc của tam giác OAB
b) Gọi C là điểm đối xứng với B qua OA. Chứng minh điểm C nằm trên đường tròn O và AC
là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) AO cắt đường tròn (O) tại G. Chứng minh G là trọng tâm tam giác ABC.
Bài 4, Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O; R) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC (với B và C là hai tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC.
a) Chứng minh OA vuông góc BC và tính tích OH.OA theo R
b) Kẻ đường kính BD của đường tròn (O). Chứng minh CD // OA.
c) Gọi E là hình chiếu của C trên BD, K là giao điểm của AD và CE. Chứng minh K là trung điểm CE.

3
9 tháng 10 2017

Hình học lớp 9

21 tháng 4 2017

Tự giải đi em

a: Xét (O) có

ΔACB nội tiếp

AB là đường kính

Do đó: ΔABC vuông tại C

b: Sửa đề: \(BC\cdot MC=AC^2\)

Xét ΔABM vuông tại A có AC là đường cao

nên \(CB\cdot CM=CA^2\)

c: ΔACM vuông tại C

mà CN là đường trung tuyến

nên NA=NC=NM

Xét ΔNAO và ΔNCO có

NA=NC

NO chung

AO=CO

Do đó: ΔNAO=ΔNCO

=>\(\hat{NAO}=\hat{NCO}\)

=>\(\hat{NCO}=90^0\)

=>NC là tiếp tuyến của (O)

d: Xét (O) có

DC,DB là các tiếp tuyến

Do đó: DC=DB và OD là phân giác của góc BOC

OD là phân giác của góc BOC

=>\(\hat{BOC}=2\cdot\hat{COD}\)

ΔNAO=ΔNCO

=>\(\hat{NOA}=\hat{NOC}\)

=>ON là phân giác của góc COA

=>\(\hat{COA}=2\cdot\hat{CON}\)

Ta có: \(\hat{BOC}+\hat{COA}=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(2\left(\hat{CON}+\hat{COD}\right)=180^0\)

=>\(2\cdot\hat{NOD}=180^0\)

=>\(\hat{NOD}=90^0\)

e: Sửa đề: Chứng minh \(AN\cdot BD=R^2\)

Xét ΔOND vuông tại O có OC là đường cao

nên \(CN\cdot CD=OC^2\)

=>\(NA\cdot BD=OC^2=R^2\)

f: Gọi K là trung điểm của ND

=>K là tâm đường tròn đường kính ND

ΔNOD vuông tại O

mà OK là đường trung tuyến

nên OK=KN=KD

=>K là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔNOD

Xét hình thang ABDN có

K,O lần lượt là trung điểm của ND,AB

=>KO là đường trung bình của hình thang ABDN

=>KO//AN//BD

=>KO⊥AB tại O

Xét (K) có

KO là bán kính

AB⊥KO tại O

Do đó: AB là tiếp tuyến của (K)

=>AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ΔODN

g:

\(\frac{BA}{AM}=\frac{2\cdot BO}{2\cdot AN}=\frac{BO}{AN}\)

\(BD\cdot AN=R^2\)

=>\(\frac{BD}{R}=\frac{R}{AN}\)

=>\(\frac{BD}{AO}=\frac{BO}{AN}\)

=>\(\frac{BD}{AO}=\frac{BA}{AM}\)

Xét ΔBAD vuông tại B và ΔAMO vuông tại A có

\(\frac{BA}{AM}=\frac{BD}{AO}\)

Do đó: ΔBAD~ΔAMO

=>\(\hat{BAD}=\hat{AMO}\)

\(\hat{BAD}+\hat{MAD}=\hat{BAM}=90^0\)

nên \(\hat{AMO}+\hat{MAD}=90^0\)

=>OM⊥AD tại I

h: xét tứ giác AICM có \(\hat{AIM}=\hat{ACM}=90^0\)

nên AICM là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AM

mà N là trung điểm của AM

nên A,M,C,I cùng thuộc đường tròn (N)

6 tháng 9

Giả thiết:

  • \(\left(\right. O \left.\right)\) là nửa đường tròn đường kính \(A B\).
  • \(A x\) và \(B y\) là các tiếp tuyến với \(\left(\right. O \left.\right)\) tại \(A\) và \(B\).
  • \(M\) là điểm bất kỳ trên tia \(A x\).
  • \(M B\) cắt \(\left(\right. O \left.\right)\) tại \(C\).
  • \(N\) là trung điểm của \(A M\).
  • \(N C\) kéo dài cắt \(B y\) tại \(D\).
  • \(R\) là bán kính đường tròn \(\left(\right. O \left.\right)\).

a) Chứng minh tam giác \(A C B\) vuông tại \(C\)

Lời giải:

  • Vì \(A B\) là đường kính của \(\left(\right. O \left.\right)\), nên theo định lý đường kính, góc \(\hat{A C B} = 90^{\circ}\).

Cụ thể: điểm \(C\) nằm trên đường tròn \(\left(\right. O \left.\right)\) có đường kính \(A B\), nên tam giác \(A C B\) vuông tại \(C\).


b) Chứng minh: \(2 \cdot B C \cdot M C = A C^{2}\)

Phân tích:

  • \(M\) nằm trên tia tiếp tuyến \(A x\).
  • \(M B\) cắt đường tròn \(\left(\right. O \left.\right)\) tại \(C\).
  • Ta cần chứng minh tích đoạn thẳng \(B C\) nhân với \(M C\) nhân 2 bằng bình phương đoạn \(A C\).

Để chứng minh điều này, ta sẽ sử dụng các tính chất về tiếp tuyến, đường kính và tỉ lệ đoạn thẳng trong tam giác, hoặc định lý Ptolemy, hoặc các hệ quả của tiếp tuyến và dây cung.