Người bán đường có một chiếc cân đĩa mà hai cánh cân không bằng nhau và một bộ quả cân. Trình bài cách để:
Cân đúng 1kg đường.
Cân một gói hàng (khối lượng không vượt quá giới hạn đo của cân).
Câu 2(3 điểm):
Có 5 đồng tiền xu, trong đó có 4 đồng thật có khối lượng khác tiền giả và 1 đồng giả. Hãy nêu cách để lấy được một đồng tiền thật sau 1 lần cân.
Câu 3(2 điểm):
Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp (không bị thủng), khi được nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ vì vỏ quả bóng bàn gặp nóng nở ra và bóng phồng lên. Cách giải thích trên là đúng hay sai? Vì sao? Em hãy đưa ra một ví dụ chứng tỏ cách giải thích của mình.
Câu 4 ( 3 điểm):
a) Một con trâu nặng 1,5 tạ sẽ nặng bao nhiêu niutơn?
b) 40 thếp giấy nặng 36,8 N. Mỗi thếp giấy có khối lượng bao nhiêu gam.
c) Một vật có khối lượng m= 67g và thể tích V=26cm3. Hãy tính khối lượng riêng của vật đó ra g/cm3; kg/m3.
Câu 5(3 điểm):
Một cốc đựng đầy nước có khối lượng tổng cộng là 260g. Người ta thả vào cốc một viên sỏi có khối lượng 28,8g. Sau đó đem cân thì thấy tổng khối lượng là 276,8g. Tính khối lượng riêng của hòn sỏi biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
Câu6(6 điểm):
Một mẩu hợp kim thiếc-chì có khối lượng m=664g có khối lượng riêng D=8,3g/cm3.
Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì có trong hợp kim.Biết khối lượng riêng của thiếc là D1=7,3g/cm3,chì D2=11,3g/cm3 và coi rằng thể tích của hợp kim bẳng tổng thể tích các kim loại thành phần.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI OLYMPIC – MÔN VẬT LÝ LỚP 6
Năm học: 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 120 phút
Bài
Trả lời
Điểm
Câu1 (3điểm)
a/ Đặt quả cân 1kg lên đĩa A .
Đổ đường lên đĩa B sao cho cân bằng (lượng đường này là khối lượng trung gian ,gọi là bì)
Bỏ quả cân 1kg xuống , đổ đường vào đĩa A sao cho cân lại thăng bằng .Lượng đường trong đĩa A chính là 1kg.
b/ Đặt gói hàng lên đĩa A,đĩa B để các quả cân có khối lượng tổng cộng là m1 sao cho cân thăng bằng :
Ta có : 10mxlA =10m1lB (1)
Đặt gói hàng lên đĩa B ,đĩa A để các quả cân có khối lượng tổng cộng là m2 sao cho cân thăng bằng :
10mxlB =10m2lA (2)
Nhân (1) với (2) 100mx mx lAlB=100m1m2lAlB
mx2 =m1.m2
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 2
(3điểm)
Ta thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Điều chỉnh cân ( điều chỉnh vị trí số 0)
Bước 2: Phân 5 đồng xu thành 3 nhóm: nhóm 1 và nhóm 2 mỗi nhóm có 2 đồng. nhóm 3 có 1 đồng.
Bước 3: Đặt các nhóm 1 và 2 lên 2 đĩa cân.
+ Nếu cân thăng bằng thì đây là 4 đồng tiền thật. chỉ cần lấy 1 trong 4 đồng tiền này.
+ Nếu cân không thăng bằng, chứng tá trong 4 đồng này sẽ có 1 đồng tiền giả.
Vậy đồng tiền trong nhóm 3 là đồng tiền thật. chỉ cần lấy đồng tiền trong nhóm thứ 3.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ 0.5đ
Câu 3
(2điểm)
Cách giải thích trên là sai, thực tế quả bóng bàn phồng lên là do chất khí trong quả bóng gặp nóng, nở ra, thể tích khí tăng lên đẩy vỏ quả bóng phồng lên.
Ví dụ: nếu quả bóng bàn bị thủng 1 lỗ nhỏ thì khi thả vào nước nóng không xẩy ra hiện tượng trên
1.5
0.5
Câu 4
(3điểm)
a) 1500N;
b) 92g
c) D = 2,587g/cm3 = 2587kg/m3
0.5
1,0
1.5
Câu 5
(3điểm)
Khi thả sỏi vào cốc nước thì có một phần nước đã tràn ra ngoài có khối lượng: m0 = m2 – m1 = (260 +28,8)- 276,8=12g
Thể tích phần nước tràn ra chính bằng thể tích của sỏi
Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânÂm nhạcMỹ thuậtTiếng anh thí điểmLịch sử và Địa lýThể dụcKhoa họcTự nhiên và xã hộiĐạo đứcThủ côngQuốc phòng an ninhTiếng việtKhoa học tự nhiên
TRƯỜNG THCS MỸ HƯNG
MÔN VẬT LÝ 6
Năm học: 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 120 phút
Đề bài:
Câu 1(3 điểm):
Người bán đường có một chiếc cân đĩa mà hai cánh cân không bằng nhau và một bộ quả cân. Trình bài cách để:
Câu 2(3 điểm):
Có 5 đồng tiền xu, trong đó có 4 đồng thật có khối lượng khác tiền giả và 1 đồng giả. Hãy nêu cách để lấy được một đồng tiền thật sau 1 lần cân.
Câu 3(2 điểm):
Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp (không bị thủng), khi được nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ vì vỏ quả bóng bàn gặp nóng nở ra và bóng phồng lên. Cách giải thích trên là đúng hay sai? Vì sao? Em hãy đưa ra một ví dụ chứng tỏ cách giải thích của mình.
Câu 4 ( 3 điểm):
Câu 5(3 điểm):
Một cốc đựng đầy nước có khối lượng tổng cộng là 260g. Người ta thả vào cốc một viên sỏi có khối lượng 28,8g. Sau đó đem cân thì thấy tổng khối lượng là 276,8g. Tính khối lượng riêng của hòn sỏi biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
Câu6(6 điểm):
Một mẩu hợp kim thiếc-chì có khối lượng m=664g có khối lượng riêng D=8,3g/cm3.
Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì có trong hợp kim.Biết khối lượng riêng của thiếc là D1=7,3g/cm3,chì D2=11,3g/cm3 và coi rằng thể tích của hợp kim bẳng tổng thể tích các kim loại thành phần.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI OLYMPIC – MÔN VẬT LÝ LỚP 6
Năm học: 2014 – 2015
Thời gian làm bài: 120 phút
Đổ đường lên đĩa B sao cho cân bằng (lượng đường này là khối lượng trung gian ,gọi là bì)
Bỏ quả cân 1kg xuống , đổ đường vào đĩa A sao cho cân lại thăng bằng .Lượng đường trong đĩa A chính là 1kg.
b/ Đặt gói hàng lên đĩa A,đĩa B để các quả cân có khối lượng tổng cộng là m1 sao cho cân thăng bằng :
Ta có : 10mxlA =10m1lB (1)
Đặt gói hàng lên đĩa B ,đĩa A để các quả cân có khối lượng tổng cộng là m2 sao cho cân thăng bằng :
10mxlB =10m2lA (2)
Nhân (1) với (2) 100mx mx lAlB=100m1m2lAlB
mx2 =m1.m2
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
(3điểm)
Bước 1: Điều chỉnh cân ( điều chỉnh vị trí số 0)
Bước 2: Phân 5 đồng xu thành 3 nhóm: nhóm 1 và nhóm 2 mỗi nhóm có 2 đồng. nhóm 3 có 1 đồng.
Bước 3: Đặt các nhóm 1 và 2 lên 2 đĩa cân.
+ Nếu cân thăng bằng thì đây là 4 đồng tiền thật. chỉ cần lấy 1 trong 4 đồng tiền này.
+ Nếu cân không thăng bằng, chứng tá trong 4 đồng này sẽ có 1 đồng tiền giả.
Vậy đồng tiền trong nhóm 3 là đồng tiền thật. chỉ cần lấy đồng tiền trong nhóm thứ 3.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ 0.5đ
(2điểm)
Ví dụ: nếu quả bóng bàn bị thủng 1 lỗ nhỏ thì khi thả vào nước nóng không xẩy ra hiện tượng trên
0.5
(3điểm)
b) 92g
c) D = 2,587g/cm3 = 2587kg/m3
1,0
1.5
(3điểm)
Thể tích phần nước tràn ra chính bằng thể tích của sỏi
Khối lượng riêng của sỏi là:
Có ai bít đề thi học sinh giỏi toán 6 cấp trường ko?
Đây ạ:
TỈNH ĐỒNG THÁP
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 01 trang)
Môn kiểm tra: TOÁN – LỚP 6
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu I: (4.0 điểm). Thực hiện phép tính
1)%5E%7B9%7D%20%5Ccdot%5Cleft(2%5E%7B2%7D%5Cright)%5E%7B6%7D-2%20%5Ccdot%5Cleft(2%5E%7B2%7D%20%5Ccdot%203%5Cright)%5E%7B14%7D%20%5Ccdot%203%5E%7B4%7D%7D%7B5%20%5Ccdot%202%5E%7B28%7D%20%5Ccdot%203%5E%7B18%7D-7%20%5Ccdot%202%5E%7B29%7D%20%5Ccdot%203%5E%7B18%7D%7D)
2)![\mathrm{B}=81 \cdot\left[\frac{12-\frac{12}{7}-\frac{12}{289}-\frac{12}{85}}{4-\frac{4}{7}-\frac{4}{289}-\frac{4}{85}}: \frac{5+\frac{5}{13}+\frac{5}{169}+\frac{5}{91}}{6+\frac{6}{13}+\frac{6}{169}+\frac{6}{91}}\right] \cdot \frac{158158158}{711711711}](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cmathrm%7BB%7D%3D81%20%5Ccdot%5Cleft%5B%5Cfrac%7B12-%5Cfrac%7B12%7D%7B7%7D-%5Cfrac%7B12%7D%7B289%7D-%5Cfrac%7B12%7D%7B85%7D%7D%7B4-%5Cfrac%7B4%7D%7B7%7D-%5Cfrac%7B4%7D%7B289%7D-%5Cfrac%7B4%7D%7B85%7D%7D%3A%20%5Cfrac%7B5%2B%5Cfrac%7B5%7D%7B13%7D%2B%5Cfrac%7B5%7D%7B169%7D%2B%5Cfrac%7B5%7D%7B91%7D%7D%7B6%2B%5Cfrac%7B6%7D%7B13%7D%2B%5Cfrac%7B6%7D%7B169%7D%2B%5Cfrac%7B6%7D%7B91%7D%7D%5Cright%5D%20%5Ccdot%20%5Cfrac%7B158158158%7D%7B711711711%7D)
Câu II: (4.0 điểm)
1) So sánh P và Q
Biết
và 
2) Tìm hai số tự nhiên a và b, biết: BCNN(a, b) = 420; ƯCLN(a, b) = 21 và a + 21 = b.
Câu III: (4.0 điểm)
1) Chứng minh rằng: Nếu 7x + 4y ⋮ 37 thì 13x +18y ⋮ 37
2) Cho%5E%7B2%7D%2B%5Cleft(%5Cfrac%7B3%7D%7B2%7D%5Cright)%5E%7B3%7D%2B%5Cleft(%5Cfrac%7B3%7D%7B2%7D%5Cright)%5E%7B4%7D%2B%5Cldots%2B%5Cleft(%5Cfrac%7B3%7D%7B2%7D%5Cright)%5E%7B2012%7D%20%5Ctext%20%7B%20v%C3%A0%20%7D%20%5Cmathrm%7BB%7D%3D%5Cleft(%5Cfrac%7B3%7D%7B2%7D%5Cright)%5E%7B2013%7D%3A%202)
Tính B – A
Câu IV. (6.0 điểm)
Cho xÂy, trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB = 6 cm. Trên tia đối của tia Ax lấy điểm D sao cho AD = 4 cm.
1) Tính BD.
2) Lấy C là một điểm trên tia Ay. Biết BĈD = 80o, BĈA = 45o. Tính AĈD
3) Biết AK = 2 cm (K thuộc BD). Tính BK
Câu V: (2.0 điểm)
1) Tìm các số tự nhiên x, y sao cho:
2) Tìm số tự nhiên n để phân số
đạt GTLN. Tìm giá trị lớn nhất đó
Bài 8. Khối lớp 6 của một trường tổ chức thi HSG cấp trường ba môn Văn, Toán, Ngoại Biết rằng số học sinh giỏi Toán bằng 4/5 số học sinh giỏi Ngoại ngữ và bằng 1/3 giỏi cấp trường, số học sinh giỏi Văn là 6 học sinh. Tính số học sinh giỏi cấp trường và số học giỏi từng môn. (Bằng cách gọi số học sinh)
Số học sinh giỏi toán so với số học sinh giỏi cấp trường chiếm
\(\dfrac{1}{3}\) ( số học sinh giỏi cấp trường)
Số học sinh giỏi ngoại ngữ so với số học sinh giỏi cấp trường chiếm:
\(\dfrac{1}{3}\) : \(\dfrac{4}{5}\) = \(\dfrac{5}{12}\) ( số học sinh giỏi cấp trường)
Phân số chỉ 6 học sinh giỏi văn là:
1 - \(\dfrac{1}{3}\) - \(\dfrac{5}{12}\) = \(\dfrac{1}{4}\)( số học sinh giỏi cấp trường)
Số học sinh giỏi cấp trường là
6 : \(\dfrac{1}{4}\) = 24 ( học sinh)
số học sinh giỏi toán là: 24 \(\times\) \(\dfrac{1}{3}\) = 8 ( học sinh)
Số học sinh giỏi ngoại ngữ là: 24 \(\times\) \(\dfrac{5}{12}\) = 10 ( học sinh)
Kết luận
Cách hai :
Gọi số học sinh giỏi cấp trường là \(x\) (học sinh, \(x\in\) N*)
Số học sinh giỏi toán là: \(x\times\) \(\dfrac{1}{3}\) = \(\dfrac{1}{3}\)\(x\)
Số học sinh giỏi ngoại ngữ là: \(\dfrac{1}{3}x:\dfrac{4}{5}\) = \(\dfrac{5}{12}\)\(x\)
Theo bài ra ta có:
\(x\) - \(\dfrac{1}{3}x-\dfrac{5}{12}x\) = 6
\(x\) \(\times\)( 1 - \(\dfrac{1}{3}-\dfrac{5}{12}\)) = 6
\(x\) \(\times\) \(\dfrac{1}{4}\) = 6
\(x\) = 6 \(\times\) 4 = 24
Số học sinh giỏi cấp trường là 24 học sinh
Số học sinh giỏi toán là: 24 \(\times\) \(\dfrac{1}{3}\) = 8 ( học sinh)
Số học sinh giỏi Ngoại ngữ là 24 \(\times\) \(\dfrac{5}{12}\) = 10 ( học sinh)
Kết luận: Số học sinh giỏi cấp trường là: 8 học sinh
Số học sinh giỏi toán là: 8 học sinh
Số học sinh giỏi ngoại ngữ là 10 học sinh
Số học sinh giỏi văn là 6 học sinh
Đội tuyển học sinh giỏi dự thi cấp huyện của trường em có 60% học sinh dự thi toán và tiếng anh 1 phần 4 số học sinh trong đội tuyển dự thi môn ngữ văncon lại là 30 học sinh thi môn vật lý
a hỏi đội tuyển học sinh giỏi trường em có bao nhiêu học sinh
b tìm tỉ số phần trăm học sinh giỏi dự thi môn toán so với đội tuyển của trường biết rằng học sinh dự thi môn tiếng anh ít hơn môn toán là 20 em
xin các ban giải giúp giùm mình nha
ai đúng mình k nha
a. 200 học sinh
b. 60%
nếu mình đúng chọn mình nha
Có ai biết đề thi học sinh giỏi toán lớp 6 cấp huyện kooooooo
Khối lớp 6 của trường THCS đã chọn được học sinh giỏi Toán, Văn, Ngoại ngữ
dự thi học sinh giỏi cấp Quận. Biết rằng số học sinh dự thi môn Toán bằng 1,2 số học sinh dự thi môn Văn và bằng 1/3tổng số học sinh dự thi, số học sinh giỏi dự thi môn Ngoại ngữ là 14 học sinh.
a) Tính số học sinh dự thi học sinh giỏi lớp 6 của trường.
b) Biết rằng sau khi công bố điểm, số học sinh đạt giải bằng 7/2
số học sinh dự thi môn Văn.
Tính tỉ số phần trăm số học sinh đạt giải so với tổng số học sinh dự thi (làm tròn đến số thập
phân thứ nhất).
giải chi tiết cho mình nhé
Khối lớp 6 của trường THCS đã chọn được học sinh giỏi Toán, Văn, Ngoại ngữ
dự thi học sinh giỏi cấp Quận. Biết rằng số học sinh dự thi môn Toán bằng
1,2số học sinh dự thi môn Văn và bằng 1/3 tổng số học sinh dự thi, số học sinh giỏi dự thi môn Ngoại ngữ là 14 học sinh
a) Tính số học sinh dự thi học sinh giỏi lớp 6 của trường.
b) Biết rằng sau khi công bố điểm, số học sinh đạt giải bằng 7/2
số học sinh dự thi môn Văn.
Tính tỉ số phần trăm số học sinh đạt giải so với tổng số học sinh dự thi (làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
các bạn làm cách giải chi tiết cho mình nhé
Các bạn ơi giúp mình bài này với
Trong kì thi học sinh giỏi cấp huyện của một trường THCS có 27 bạn đạt học sinh giỏi của các khối 6 , 7 và 8 . Biết rằng số học sinh giỏi của khối 7 bằng 2/9 số học sinh giỏi toàn trường . Số học sinh giỏi khối 8 bằng 150% số học sinh giỏi khối 7.
Tính số học sinh giỏi mỗi khối ?
số hs khối 7 là:
2/9x27=6(hs)
số hs khối 8 là:
150/100x6=9(hs)
số hs khối 6 là:
27-6-9=12(hs)
Giải:
Số học sinh giỏi khối 7 là :
27 . \(\frac{2}{9}\)=6 ( học sinh )
Số học sinh giỏi khối 8 là :
6 . 150% = 9 ( học sinh )
Tống số học sinh giỏi hai khối 7 và 8 là :
6 + 9 = 15 ( học sinh )
Số học sinh giỏi khối 6 là :
27 -15 = 12 ( học sinh )
Vậy...
Chắc ai cũng sắp thi HSG huyện rồi nên mình đăng mấy cái này sẽ hữu ích cho mọi người!^.^Tham khảo nha!
Đề thi toán6:Bộ 10 đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 - TaiLieu.VN(có lời giải chi tiết)
Đề thi tiếng anh 6:Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Tiếng Anh 6 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Quận Cầu Giấy - TaiLieu.VN(ko có lời giải)
Đề thi toán 7:Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 7 năm 2016-2017 - Phòng GD&ĐT Lâm Thao - TaiLieu.VN
...Lên TAI LIEU.vn nha!
Copy cái chữ ko phải link:)
bạn có đáp án đề học sinh giỏi huyện ngọc lặc môn toán 7 năm 2015-2016 k cho mik xin vs :)))
a) Chứng tỏ rằng:
(n ∈ N) là phân số tối giản.
b) Tìm các giá trị nguyên của n để phân số B =
có giá trị là số nguyên.
Gọi d là ƯCLN(2n+5,n+3)(d\(\in\)N*)
Ta có:\(2n+5⋮d,n+3⋮d\)
\(\Rightarrow2n+5⋮d,2\cdot\left(n+3\right)⋮d\)
\(\Rightarrow2n+5⋮d,2n+6⋮d\)
\(\Rightarrow\left(2n+6\right)-\left(2n+5\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\Rightarrow d=1\)
Vì ƯCLN(2n+5,n+3)=1
\(\Rightarrow\frac{2n+5}{n+3}\) là phân số tối giản
Gọi d là ƯCLN(2n+5,n+3)(d∈
N*)
Ta có:2n+5⋮d,n+3⋮d
⇒2n+5⋮d,2⋅(n+3)⋮d
⇒2n+5⋮d,2n+6⋮d
⇒(2n+6)−(2n+5)⋮d
⇒1⋮d⇒d=1
Vì ƯCLN(2n+5,n+3)=1
Bảng xếp hạng