Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 mol nhôm có 6,022. 10 23 nguyên tử nhôm.
10 mol nhôm có : 6,022. 10 23 .10 = 6,022. 10 24 (nguyên tử nhôm)

$n_{Al} = 54 : 27 = 2(mol)$
Số nguyên tử Al là $2.6.10^{23} = 12.10^{23}$ nguyên tử
Số hạt electron là : $13.12.10^{23} = 156.10^{23}$ hạt
Khối lượng electron :$m_e = 9,1.10^{-31}.156.10^{23} = 1,4196.10^{-5}$(gam)$

a) me \(=\) 9,1094.10-28 \(\times\) 13 \(=\) 1,184.10-26 g
mp \(=\) 1,6726.10-24 \(\times\) 13 \(=\) 2,174-23 g
mn \(=\) 1,6748.10-24 \(\times\) 14 \(=\) 2,345-23 g
mAl \(=\) 1,184.10-26 \(+\) 2,174-23 \(+\) 2,345-23 \(=\) 2,057.10-8 g
b) me \(=\) 0,00055 \(\times\) 13 \(=\) 7,15.10-3 u
mp \(=\) 1 \(\times\) 13 \(=\) 13 u
mn \(=\) 1 \(\times\) 14 \(=\) 14 u
mAl \(=\) 7,15.10-3 \(+\) 13 \(+\) 14 \(=\) 27,00715 u

Đề bài tóm tắt:
- Nguyên tử Fe có:
- Bán kính nguyên tử: \(r = 1 , 28 \textrm{ } \overset{\circ}{\text{A}} = 1 , 28 \times 10^{- 10} \textrm{ } \text{m}\)
- Khối lượng mol nguyên tử: \(M = 56 \textrm{ } \text{g}/\text{mol} = 0 , 056 \textrm{ } \text{kg}/\text{mol}\)
- Trong tinh thể: nguyên tử chiếm 74% thể tích.
- Tính khối lượng riêng của Fe trong tinh thể.
Bước 1: Khối lượng của 1 nguyên tử Fe
Số Avogadro: \(N_{A} = 6 , 022 \times 10^{23}\) nguyên tử/mol
\(m_{\text{Fe}} = \frac{M}{N_{A}} = \frac{0 , 056}{6 , 022 \times 10^{23}}\) \(m_{\text{Fe}} \approx 9 , 30 \times 10^{- 26} \textrm{ } \text{kg}\)
Bước 2: Thể tích hình cầu nguyên tử Fe
\(V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}} = \frac{4}{3} \pi r^{3} = \frac{4}{3} \pi \left(\right. 1 , 28 \times 10^{- 10} \left.\right)^{3}\) \(V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}} \approx 8 , 78 \times 10^{- 30} \textrm{ } \text{m}^{3}\)
Bước 3: Thể tích thực tế trong mạng tinh thể
Do các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích:
\(V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}} = \frac{V_{\text{c} \overset{ˋ}{\hat{\text{a}}} \text{u}}}{0 , 74}\) \(V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}} \approx \frac{8 , 78 \times 10^{- 30}}{0 , 74} \approx 1 , 19 \times 10^{- 29} \textrm{ } \text{m}^{3}\)
Bước 4: Khối lượng riêng
\(\rho = \frac{m_{\text{Fe}}}{V_{\text{th}ự\text{c}\&\text{nbsp};\text{t} \overset{ˊ}{\hat{\text{e}}}}} = \frac{9 , 30 \times 10^{- 26}}{1 , 19 \times 10^{- 29}}\) \(\rho \approx 7 , 8 \times 10^{3} \textrm{ } \text{kg}/\text{m}^{3}\)
✅ Kết quả:
\(\boxed{\rho \approx 7 , 8 \textrm{ } \text{g}/\text{cm}^{3} = 7 , 8 \times 10^{3} \textrm{ } \text{kg}/\text{m}^{3}}\)
cho tui 1 tick nha

a.mc=\(\frac{12}{6,022.10^{23}}\)=1,9927.10-23 g
n=\(\frac{6,022.10^{23}}{^{12}}\)=5,018.1022 nguyên tử

a/ \(N_2\left(0,05\right)+3H_2\left(0,15\right)\rightarrow2NH_3\left(0,1\right)\)
\(NH_3\left(0,1\right)+H_2O\left(0,1\right)\rightarrow NH_4OH\left(0,1\right)\)\
\(n_{H_2}=\frac{9,03.10^{22}}{6,02.10^{23}}=0,15\)
\(n_{N_2}=\frac{3,01.10^{22}}{6,02.10^{23}}=0,05\)
Vì \(\frac{0,15}{3}=\frac{0,05}{1}\) nên phản vừa đủ
\(n_{NH_3}=2.0,05=0,1\)
\(m_{NH_3}=0,1.17=1,7\)
Số phân tử NH3 là: \(0,1.6,02.10^{23}=6,02.10^{22}\)
b/ \(m_{dd}=1.0,4.1000=400\)
\(m_{NH_4OH}=0,1.34=3,4\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{3,4}{400}.100\%=85\%\)
\(\Rightarrow C_M=\frac{0,1}{0,4}=0,25M\)
Khối lượng mol nguyên tử nhôm : M Al = 269,7:10 = 26,97g/mol