Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 2 :
heo bài ra ta có:
mol AlCl3 = 0.13 mol ; mol Al(OH)3 = 0.012 mol
Gọi CM của NaOH là x => mol của NaOH là 0.02x mol
*TH1: Kết tủa bị hòa tan bởi NaOH dư
PTPƯ : AlCl3 + 3NaOH --> 3NaCl + Al(OH)3 !
mol:.....0,13 ......0,39 ...................... ....0,13
Theo bài mol kết tủa thu đc là : 0.012 mol. Vậy số mol kết tủa Al(OH)3 đã phản ứng với NaOH dư tạo dung dịch NaAlO2 : dung dịch natri aluminat là:
mol pư= 0.13 - 0.012 =0.118 mol
ptpư NaOH + Al(OH)3 --> NaAlO2 + 2H2O
..........0,118......0,118 (mol)
=> tổng số mol của NaOH là: 0.39 + 0.118 = 0.508 mol
=> ta có 0.02x = 0.508 --> x=25.4 M
Vậy CM của NaOH là 25.4 M
* TH2: NaOH thiếu : Lượng AlCl3 dư nên ta có:
PTPƯ : AlCl3 + 3NaOH --> 3NaCl + Al(OH)3 !
...............0,012....0,036 .....................0,012 (mol)
=> ta có: số mol của NaOH là: 0.02x = 0.036 --> x= 1.8 M
Vậy CM của NaOH là 1.8 M

a) 0,4 mol phân tử Cl2 có: 2 . 0,4 . 6 . 1023 = 4,8 . 1023 nguyên tử Cl
b) Chịu

1. Gam
2. 6,022.10^23
3. Một
4.gam/mol
5. Trị số
6. Đơn vị đo
7. Phân tử khối
8. Khác nhau

\(a,M_A=22.M_{H_2}=22.2=44(g/mol)\\ b,n_A=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_A=0,25.44=11(g)\)

Cái này thì trong mỗi phần của chương trình học sẽ nêu rõ em nhé, đầu tiên sẽ giới thiệu sơ lược về các hiện tượng trước , sau đó mới đi nghiên cứu chuyên sâu về từng chất , không cần lo lắng lắm đâu :)) Hóa ez lắm
em đọ mà vẫn chẳng hiểu gì cả chắc chỉ có mấy ng học giỏi hóa ms thấy dễ thôi:))

câu 1
gọi CT NxHy
ta có
x: y = \(\frac{82,35}{14}:\frac{17,65}{1}\) = 1: 3
=> NH3

8) ta có PTHH chữ:
cacbon + khí oxi ➜ cacbon oxit
theo ĐLBTKL ta có
mC + mO2 = mCO2
=> mO2 = mCO2 - mC
thay số mO2 = 22 - 6 = 16 (g)
vậy cần 16g khí oxi :333