K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 6 2023

Vì Cu là kim loại đứng sau Mg nên Cu k t/d vs axit

PTHH:   Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Số mol của hiđrô là: 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)

Số mol của Zn là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)

Khối lượng của Zn là: 0,1 . 65 = 6,5 (gam)

a) % Zn trong hỗn hợp ban đầu là:

          (6,5 : 12,9) . 100% = 50,3876%

   % Cu trong hỗn hợp ban đầu là:

          100% - 50,3876% = 49,6124%

b) Số mol của axit là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)

Khối lượng của axit là: 0,1 . 98 = 9,8 (gam)

C% = (9,8 : 400) . 100% = 2,45%

c) Tiếp theo áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch muối sau phản ứng bằng cách Tính tổng khối lượng các chất phản ứng trừ đi khối lượng khí bay hơi... Từ đó ta tính được khối lượng dung dịch muối sau pứ là: 406,3(gam)

Khối lượng chất tan (khối lượng muối) là: 

         0,1 . 161 = 16,1 (gam)

   C% của dung dịch muối sau pứ là: 

          16,1 : 406,3 = 3,9626% 
được ko mấy pen

26 tháng 6 2023

được cho xin Lai nha

10 tháng 8 2023

\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow\left(t^o\right)CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ n_{Cu}=n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{10}.100\%=32\%\\ \Rightarrow\%m_{CuO}=100\%-32\%=68\%\)

10 tháng 8 2023

phương trình 1: CuO + H2SO4loãng ----> CuSO4+H2O

chất rắn không tan là Cu

phương trình 2:  Cu + 2H2SO4 đặc nóng ---- CuSO4+2H2O+SO2

nSO2=1,12/22,4=0,05 mol, đưa vào phương trình ta có nCu=0,05 mol

mCu=0,05.64=3,2 gam

%mCu=3,2.100:10=32%

%mCuO=100%-32%=68%

mọi người tiếc gì 1 tick,cho mik xin nhé^^

2 tháng 2 2021

1)

\(CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ Fe_3O_4 + 4CO \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4CO_2\\ Fe +2 HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\\ MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\)

Khí X : CO2

2)

\(B : Cu,Fe,Al_2O_3,MgO\\ C : Cu\)

Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).2. Cho 1 oxit kim...
Đọc tiếp

Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!

1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).

2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.

3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.

4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.

3
26 tháng 7 2016

nHCl=0,6 mol

FeO+2HCl-->FeCl2+ H2O

x mol               x mol

Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O

x mol                   2x mol

72x+160x=11,6         =>x=0,05 mol

A/ CFeCl2=0,05/0,3=1/6 M

CFeCl3=0,1/0,3=1/3 M

CHCl du=(0,6-0,4)/0,3=2/3 M

B/ 

NaOH+ HCl-->NaCl+H2O

0,2          0,2

2NaOH+FeCl2-->2NaCl+Fe(OH)2

0,1           0,05

3NaOH+FeCl3-->3NaCl+Fe(OH)3

0,3            0,1

nNaOH=0,6

CNaOH=0,6/1,5=0,4M

 

 

 

26 tháng 7 2016

Thanks bạn

 

11 tháng 9

Bước 1 — Viết phương trình phản ứng

\(\text{Ba} + \text{H}_{2} \text{SO}_{4} \rightarrow \text{BaSO}_{4} \downarrow + \text{H}_{2} \uparrow\) \(2 \text{Al} + 3 \text{H}_{2} \text{SO}_{4} \rightarrow \text{Al}_{2} \left(\right. \text{SO}_{4} \left.\right)_{3} + 3 \text{H}_{2} \uparrow\)

Lưu ý: BaSO₄ kết tủa, không tan, còn Al₂(SO₄)₃ tan.


Bước 2 — Tính số mol H₂ tạo ra

\(n_{H_{2}} = \frac{13 , 6345}{22 , 4} \approx 0 , 6092 \&\text{nbsp};\text{mol}\)


Bước 3 — Gọi ẩn số mol của Ba và Al

Gọi:

\(n_{B a} = x , n_{A l} = y\)

Từ các PTHH:

  • 1 mol Ba → 1 mol H₂
  • 2 mol Al → 3 mol H₂

⇒ Quan hệ:

\(x + \frac{3}{2} y = 0 , 6092 (\text{1})\)

Khối lượng hỗn hợp:

\(137 x + 27 y = 21 , 8 (\text{2})\)


Bước 4 — Giải hệ phương trình

Từ (1):

\(x = 0 , 6092 - 1 , 5 y\)

Thay vào (2):

\(137 \left(\right. 0 , 6092 - 1 , 5 y \left.\right) + 27 y = 21 , 8\)

Tính:

\(137 \times 0 , 6092 \approx 83 , 4604\) \(83 , 4604 - 205 , 5 y + 27 y = 21 , 8\) \(83 , 4604 - 178 , 5 y = 21 , 8\) \(- 178 , 5 y = 21 , 8 - 83 , 4604 = - 61 , 6604\) \(y = \frac{61 , 6604}{178 , 5} \approx 0 , 3455 \&\text{nbsp};\text{mol}\)

Tính \(x\):

\(x = 0 , 6092 - 1 , 5 \times 0 , 3455 \approx 0 , 6092 - 0 , 5183 = 0 , 0909 \&\text{nbsp};\text{mol}\)


Bước 5 — Thành phần % khối lượng

  • \(m_{B a} = 0 , 0909 \times 137 \approx 12 , 45 \&\text{nbsp};\text{g}\)
  • \(m_{A l} = 0 , 3455 \times 27 \approx 9 , 33 \&\text{nbsp};\text{g}\)

Kiểm tra: \(12 , 45 + 9 , 33 \approx 21 , 78 \approx 21 , 8\) ✔️

\(\% \text{Ba} = \frac{12 , 45}{21 , 8} \times 100 \% \approx 57 , 1 \%\) \(\% \text{Al} = \frac{9 , 33}{21 , 8} \times 100 \% \approx 42 , 9 \%\)

Kết quả phần (a):

\(\boxed{\% B a \approx 57 , 1 \% , \% A l \approx 42 , 9 \%}\)


Bước 6 — Tính nồng độ % dung dịch thu được

Chất tan sau phản ứng:

  • \(\text{BaSO}_{4}\) kết tủa, không tan
  • \(\text{Al}_{2} \left(\right. \text{SO}_{4} \left.\right)_{3}\) tan trong dung dịch
  • Dung dịch thu được: chỉ chứa \(\text{Al}_{2} \left(\right. \text{SO}_{4} \left.\right)_{3}\)nước

Tính khối lượng muối \(\text{Al}_{2} \left(\right. \text{SO}_{4} \left.\right)_{3}\)

  • \(2 \text{Al} \rightarrow 1 \text{Al}_{2} \left(\right. \text{SO}_{4} \left.\right)_{3}\)

Số mol:

\(n_{\text{Al}_{2} \left(\right. \text{SO}_{4} \left.\right)_{3}} = \frac{0 , 3455}{2} \approx 0 , 17275 \&\text{nbsp};\text{mol}\)

Khối lượng mol:

\(M \left(\right. \text{Al}_{2} \left(\right. \text{SO}_{4} \left.\right)_{3} \left.\right) = 2 \times 27 + 3 \times \left(\right. 32 + 4 \times 16 \left.\right) = 54 + 3 \times 96 = 54 + 288 = 342 \&\text{nbsp};\text{g}/\text{mol}\)

Khối lượng:

\(m = 0 , 17275 \times 342 \approx 59 , 1 \&\text{nbsp};\text{g}\)


Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng

Khối lượng các chất ban đầu:

  • Kim loại: \(21 , 8 \&\text{nbsp};\text{g}\)
  • Dung dịch \(H_{2} S O_{4}\) 9,8%: gọi khối lượng \(m_{d d}\)

Ta cần tính \(m_{d d}\):

Gọi số mol \(H_{2} S O_{4}\):

\(\text{v}ớ\text{i}\&\text{nbsp};\text{Ba}:\&\text{nbsp}; x = 0 , 0909 \&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp};\text{d} \overset{ˋ}{\text{u}} \text{ng}\&\text{nbsp}; 0 , 0909 \&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp}; H_{2} S O_{4}\) \(\text{v}ớ\text{i}\&\text{nbsp};\text{Al}:\&\text{nbsp}; y = 0 , 3455 \&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp};\text{d} \overset{ˋ}{\text{u}} \text{ng}\&\text{nbsp}; \frac{3}{2} \times 0 , 3455 = 0 , 5183 \&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp}; H_{2} S O_{4}\)

Tổng:

\(n_{H_{2} S O_{4}} = 0 , 0909 + 0 , 5183 = 0 , 6092 \&\text{nbsp};\text{mol}\)

Khối lượng:

\(m_{H_{2} S O_{4}} = 0 , 6092 \times 98 \approx 59 , 7 \&\text{nbsp};\text{g}\)

\(H_{2} S O_{4}\) chiếm 9,8% trong dung dịch:

\(m_{d d} = \frac{59 , 7}{0 , 098} \approx 609 , 2 \&\text{nbsp};\text{g}\)


Khối lượng dung dịch sau phản ứng

Sau phản ứng, thoát khí \(H_{2}\) và tách kết tủa \(B a S O_{4}\):

  • Khối lượng \(B a S O_{4}\):
    \(0 , 0909 \times 233 \approx 21 , 2 \&\text{nbsp};\text{g}\)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

\(m_{d d \&\text{nbsp}; s a u} = 21 , 8 + 609 , 2 - 13 , 6345 \times \frac{2}{22 , 4} - 21 , 2\)

Nhưng cẩn thận: khối lượng khí \(H_{2}\):

\(m_{H_{2}} = 0 , 6092 \times 2 \approx 1 , 22 \&\text{nbsp};\text{g}\)

Vậy:

\(m_{d d \&\text{nbsp}; s a u} = 21 , 8 + 609 , 2 - 21 , 2 - 1 , 22 \approx 608 , 58 \&\text{nbsp};\text{g}\)


Tính nồng độ %

\(C \% = \frac{59 , 1}{608 , 58} \times 100 \% \approx 9 , 7 \%\)


Kết quả cuối cùng

  • (a) \(\boxed{\%Ba\approx57,1\%,;\%Al\approx42,9\%}\)
  • (b) \(\boxed{C \% \left(\right. \text{Al}_{2} \left(\right. \text{SO}_{4} \left.\right)_{3} \left.\right) \approx 9 , 7 \%}\)
11 tháng 9

cho mk 1like nhé

21 tháng 3 2022

\(\left\{{}\begin{matrix}nCu=3x\\nFe3O4=x\end{matrix}\right.\)=>64.3x+232x=42,4

=>x=1

->n Cu=0,3, n Fe3O4=0,1 mol

Fe3O4+8HCl->2FeCl3+FeCl2+4H2O

0,1----------------------0,2

Cu+FeCl3->CuCl2+FeCl3

0,1        0,2

=>n Cu du2=0,2 mol

->m =12,8g

->C

21 tháng 3 2022

B

20 tháng 7 2016

Trong dd ban đầu: 
K+_____a mol 
Mg2+___b mol 
Na+____c mol 
Cl-_____a + 2b + c mol 

mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1) 

nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol 

Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g. 
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol 
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*) 
Khi cho Mg vào A có pư: 
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+) 
0.02__0.04 
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol 
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r) 
0.41___0.41 

Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2) 

Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2: 
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2 
Khi nung: 
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O 

Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol 
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có: 
b = 0.08 mol_________________________(3) 

(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1 

mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g 
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g 
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g