
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.




bấm chuột trái nhấn ''Dịch sang Tiêng Việt'' đôi khi có thể dịch sai chút xíu nhưng rất tiện ích đấy bạn
His plan is theoretically good, but it won’t work in practice.
-> Kế hoạch của ông là lý thuyết tốt, nhưng nó sẽ không làm việc trong thực tế.
Nguồn: gg dịch

Mom : What do you want to eat for dinner ?
Dad: I want to eat some beef and a cup of tea .
Younger brother : I want to eat cheese .
Mom : OK .
But have no pocket of tea , yogurt and fresh milk . Can you buy for me it ?
Elder sister : Yes , I can .
In the store ...
Buyer ( elder sister ) : Excuse me !
Salesgirl : Can I help you ?
Buyer ( elder sister ) : I want to buy five pockets of tea . How much are they ?
Salesgirl : They're thirty thousand dong .
What else ?
Buyer ( elder sister ) : ... I want to buy ... yogurt and fresh milk . What much ?
Salesgirl : It's twenty - six thousand dong .
That is fifty - six thousand dong altogether then .
Buyer ( elder sister ) : Here you are sixty thousand dong .
Salesgirl : Here is your change . Thank you .
Buyer ( elder sister ) : Thanks , bye .
A: I really like this house. It’s so beautiful
B: Yes, madam. Lot of people like this house
A: How much do you charge for it?
B: It’s priced at $10000. But I will discount if you sign a contract right now
A: Okay.

Nói về khả năng của chủ ngữ → dùng CAN cho ngữ cảnh hiện tại, COULD cho ngữ cảnh quá khứ
- I can swim.
- Can you speak English?
- Dogs can't climb trees.
- My car can run very fast.
- I could swim when I was 5. (Sai: I can swim when I was 5.)
- He said he could help me.
Nói về khả năng xảy ra chuyện gì → dùng COULD, không dùng CAN.
- It could rain tomorrow. (Sai: It can rain tomorrow.)
- "Where's Amanda?" "I don't know. She could be with Josh." (Sai: ... She can be with Josh.)
Do đó, COULD dùng để phỏng đoán một khả năng trong tương lai.
Nói về các khả năng mà hoàn cảnh cho phép → dùng CAN nếu bạn khá chắc chắn, dùng COULD nếu không chắc chắn lắm.
- We can go to the beach this weekend. Or if you like, we can go to the mountains.
→ Hoàn cảnh hiện tại cho phép chúng ta làm những việc này, chứ đây không hẳn là khả năng thường trực của chúng ta. - We could go to the beach this weekend. Or if you like, we could go to the mountains.
→ Người nói chỉ đưa ra các giả thiết, chứ cũng chưa chắc là có thực hiện được không.
Yêu cầu ai đó làm việc gì một cách lịch sự → dùng CAN YOU hoặc COULD YOU đều được (COULD YOU lịch sự hơn một chút, nhưng cơ bản thì cũng như CAN YOU)
- Can you help me, please?
- Could you help me, please? (Chú ý: Không có nghĩa quá khứ gì ở đây cả.)
Đề nghị làm gì cho người khác → dùng CAN I hoặc COULD I
- Can / Could I help you?
Xin phép ai → dùng CAN I hoặc COULD I
- Can / Could I ask you something?
- Can / Could I have some more tea?
Tuy nhiên, nếu bạn cho phép ai thì dùng CAN, không dùng COULD.
- "Can/Could I ask you something?" "Yes, of course you can." (Sai: ... of course you could.)
Nhìn chung, dùng CAN trong ngữ cảnh hiện tại, còn COULD trong ngữ cảnh quá khứ. Nếu COULD xuất hiện trong ngữ cảnh hiện tại, đó là do người nói muốn thể hiện tính không chắc chắn. Đó là lý do khi xin phép, yêu cầu, hay đề nghị làm gì cho ai, bạn có thể dùng COULD cho câu nói bớt tính áp đặt.

Traffic safety and traffic that the world now needs to pay attention. it is not only the most important factors crucial to the development and survival of a nation, a territory but a junction of trade between regions of countries, cultures on world together. In advanced countries, the situation and development of their traffic is quite developed with a dense transport network and is regulated, but in Vietnam, … Urban transport situation in Vietnam is extremely chaotic. On average there are thousands of cases every year in traffic accidents, causing serious loss of life and property. Despite being upgraded and renovated several times but the transport system of Vietnam has not improved as much. Traffic jams occur repeatedly in large cities damaging hundreds of billion per year, not only that the injuries related to traffic accidents is also increasing, especially head injuries , spine. Circulation of vehicles on roads, railways, waterways each year but with increasing road infrastructure can present data to help the traffic situation.

Bài nghe:
1. Amelia
Man: What are your favourite places in town?
Amelia: When I'm with my friends in town we spend most of our time at the shops. Sometimes we go to fast food restaurants.
2. Elijah
Woman: What about when you're at home? Do you stay in your room a lot?
Elijah: Yes, I quite like being alone sometimes so I spend a bit of time in my room usually when I come home from school.
3. Renee
Man: Do you stay in bed later on the weekends?
Renee: No, I don't spend a lot of time in bed. I go to school on Saturday morning and on Sunday I don't spend any time in bed. I prefer to get up and do something: see friends, do sport , watch TV that kind of thing.
4. Harry
Woman: Are you online a lot?
Harry: Quite a lot I suppose yes. My parents say I spend too much time in front of screens. I use my phone a lot and then there's my computer that's for homework but I play games on it, too.
5. Lily
Man: Do you spend too much time on your homework?
Lily: No, not much maybe 30 minutes a day.
Man: And at the weekend?
Lily: I spent more time on my homework at the weekend maybe an hour a day but I don’t spend more than an hour.
6. Darius
Woman: How long does it take to get to school in the morning?
Darius: When there's a lot of traffic I spent about 40 minutes on the bus getting to school it's a long time.
Woman: What do you do on the bus?
Darius: I spend all of my time on my phone.
Tạm dịch bài nghe:
1. Amelia
Nam: Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Amelia: Khi tôi cùng bạn bè đến thị trấn, chúng tôi dành phần lớn thời gian ở các cửa hàng. Đôi khi chúng tôi đi đến các nhà hàng thức ăn nhanh.
2. Elijah
Nữ: Khi bạn ở nhà thì sao? Bạn có ở trong phòng của bạn nhiều không?
Elijah: Vâng, đôi khi tôi khá thích ở một mình nên tôi thường dành một chút thời gian trong phòng khi đi học về.
3. Renee
Nam: Bạn có nằm lại giường muộn hơn vào cuối tuần?
Renee: Không, tôi không dành nhiều thời gian trên giường. Tôi đi học vào sáng thứ Bảy và Chủ nhật tôi không dành thời gian trên giường. Tôi thích thức dậy và làm việc gì đó: gặp gỡ bạn bè, chơi thể thao, xem TV đại loại như vậy.
4. Harry
Nữ: Bạn có online nhiều không?
Harry: Tôi nghĩ là có khá nhiều. Bố mẹ tôi nói rằng tôi dành quá nhiều thời gian trước màn hình. Tôi sử dụng điện thoại rất nhiều và sau đó dùng máy tính để làm bài tập về nhà nhưng tôi cũng chơi game trên đó.
5. Lily
Nam: Bạn có dành quá nhiều thời gian cho bài tập về nhà không?
Lily: Không, không nhiều, có thể 30 phút mỗi ngày.
Nam: Vào cuối tuần thì sao?
Lily: Tôi đã dành nhiều thời gian hơn cho bài tập về nhà của mình vào cuối tuần, có thể là một giờ mỗi ngày nhưng tôi không dành nhiều hơn một giờ.
6. Darius
Nữ: Mất bao lâu để đến trường vào buổi sáng?
Darius: Khi có rất nhiều phương tiện giao thông, tôi đã dành khoảng 40 phút trên xe buýt để đến trường, đó là một thời gian dài.
Nữ: Bạn làm gì trên xe buýt?
Darius: Tôi dành toàn bộ thời gian cho điện thoại.
Lời giải chi tiết:
- Renee likes ikes seeing friends at the weekend.
(Renee thích gặp bạn bè vào cuối tuần.)
Thông tin: Renee: No, I don't spend a lot of time in bed. I go to school on Saturday morning and on Sunday I don't spend any time in bed. I prefer to get up and do something: see friends, do sport , watch TV that kind of thing.
(Không, tôi không dành nhiều thời gian trên giường. Tôi đi học vào sáng thứ bảy và chủ nhật tôi không dành thời gian trên giường. Tôi thích đứng dậy và làm điều gì đó: gặp gỡ bạn bè, chơi thể thao, xem TV như vậy.)
- Darius goes to school by bus.
(Darius đi học bằng xe buýt.)
Thông tin: Darius: When there's a lot of traffic I spent about 40 minutes on the bus getting to school it's a long time.
(Khi xe cộ đông đúc, tôi đã mất khoảng 40 phút ngồi trên xe buýt để đến trường, đó là một khoảng thời gian dài.)

The police ( arrest ) ..arrested......... two people this morning
quá khứ đơn
this morning ko phải dấu hiệu của present perfect
Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!