K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2017

Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu.

Đáp án cần chọn là: C

TL
18 tháng 8 2020

* Điều kiện tự nhiên

- Đất trồng:

+ Diện tích cây lương thực năm 2005 là 8,7 triệu ha và còn có khả năng tăng diện tích bằng con đường khai hoang phục hóa.

+ Phân bố tập trung ở các đồng bằng: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng Duyên hải miền Trung.

+ Khả năng mở rộng diện tích gieo trồng còn lớn bằng con đường thâm canh, tăng vụ.

- Khí hậu:

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nguồn nhiệt ẩm dồi dào, tạo điều kiện cho cây trồng và vật nuôi tăng trưởng, phát triển.

- Nguồn nước:

Nguồn nước dồi dào, có cả nguồn nước trên mặt và nước ngầm. Thuận lợi cho việc xây dựng mạng lưới thủy lợi đảm bảo tưới tiêu cho cây trồng.

- Sinh vật:

Nước ta có trên 500 nghìn đồng cỏ, tập trung ở các cao nguyên Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên thuận lợi để chăn nuôi gia súc lớn.

Ngoài ra, nước ta có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn, có vùng biển rộng trên 1 triệu km2, bờ biển dài 3260 km, có nhiều ngư trường lớn, nguồn thủy sản phong phú,….thuận lợi phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.

* Điều kiện kinh tế - xã hội

- Dân cư và nguồn lao động:

+ Nước ta có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Người Việt Nam có truyền thống, kinh nghiệm thâm canh sản xuất nông nghiệp.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật:

+ Nước ta đã hình thành và phát triển nhiều hệ thống công trình thủy lợi.

+ Cung cấp phân bón, nghiên cứu giống cây trồng và gia súc có năng suất cao.

+ Dịch vụ nông nghiệp phát triển rộng khắp.

- Đường lối chính sách:

+ Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.

+ Chương trình lương thực thực phẩm là một trong ba chương trình kinh tế lớn của Nhà nước.

+ Nhà nước có nhiều chính sách khuyến nông (khoán 10, luật ruộng đất mới, vay vốn,…)

+ Đầu tư xây dựng hai vùng trọng điểm lương thực: ĐBSH và ĐBSCL

- Thị trường: nhu cầu của thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu lớn.

Câu 1: Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay thuộc các vùng:A. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu LongC. Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.D. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Câu 2. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?A.Có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước.B.Công...
Đọc tiếp

Câu 1: Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay thuộc các vùng:

A. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

C. Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

 

Câu 2. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?

A.Có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước.

B.Công nghiệp –xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.

C. Nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

D.Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển.

 

Câu 3: Đảo Phú Quốc thuộc vùng kinh tế?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long

 

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với thành tựu trong sản xuất lương thực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất nước ta.

B. Là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.

C. Diện tích lúa cả năm lớn nhất nước ta

D. Chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước.

 

Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của vùng Đông Nam Bộ?

A. Địa hình cao nguyên xếp tầng

B. Chủ yếu là đất bazan và đất xám phù sa cổ.

C. Khí hậu mang tính chất cận xích đạo nóng ẩm.

D.Có tài nguyên biển phong phú.

Câu 6: ở trung du và vùng núi, đất phù hợp nhất là để:

A. Trồng lúa nương.                                              B. Trồng cây ngắn ngày.

C. Trồng cây lâu năm.                                          D. Trồng rừng.

 

Câu 7. Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số

A.    thấp hơn mức trung bình của cả nước.      

B.     cao hơn mức trung bình của cả nước.

C.     cao hơn mật độ của đồng bằng sông Hồng.    

D.    thấp hơn mật độ của Tây Nguyên.

Câu 8. Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Cửu Long.

        A. thấp hơn cả nước.                                              B. cao hơn cả nước.                                         

        C. bằng tỉ lệ chung của cả nước.                       D. thấp nhất cả nước

 

Câu 9: Căn cứ vào Át lát Địa lý Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển?
A. Bến Tre.         B. Đồng Tháp         C. Khánh Hòa.     D. Bình Định.

 

D. Đồng bằng sông Hồng

0
30 tháng 4 2016

Trồng cây công nghiệp  không  phải là thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long 

24 tháng 3 2016

B. 2/1976

24 tháng 3 2016

B. 2/ 1976         

10 tháng 11 2019

a.

Các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:

- Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh

- Đồng bằng Bình - Trị - Thiên

- Đồng bằng Nam - Ngãi

- Đồng bằng Bình Phú - Khánh Hòa

- Đồng bằng Ninh Thuận - Bình Thuận



b.

Ngành luyện thép ,cơ khí chế tạo máy ,lắp ráp ô tô ,xe gắn máy, khai thác mỏ:than đá,dầu khí,apatic ,boxic ,sản xuất phân bón ,đóng và sữa chữa tàu biển, may mặc,quan trọng nhất là ngành điện .(ko có điện thì mấy ngành khác dẹp tiệm).

Câu 21: Ý nào sau đây không phải là lợi thế của kết cấu dân số trẻ?A. Lực lượng lao động dự trữ lớn.B. Hấp dẫn thị trường đầu tư và lao động quốc tế.C. Tỉ lệ dân số phụ thuộc thấp.D. Thị trường tiêu thụ rộng.Câu 22: Ý nào sau đây là hạn chế của kết cấu dân số trẻ?A. Sức ép lên vấn đề việc làm.                   B. Sức ép lên vấn đề tài nguyên – môi...
Đọc tiếp

Câu 21: Ý nào sau đây không phải là lợi thế của kết cấu dân số trẻ?

A. Lực lượng lao động dự trữ lớn.

B. Hấp dẫn thị trường đầu tư và lao động quốc tế.

C. Tỉ lệ dân số phụ thuộc thấp.

D. Thị trường tiêu thụ rộng.

Câu 22: Ý nào sau đây là hạn chế của kết cấu dân số trẻ?

A. Sức ép lên vấn đề việc làm.                   B. Sức ép lên vấn đề tài nguyên – môi trường.

C. Sức ép lên giao thông, nhà ở.       D. Sức ép lên vấn đề thu nhập bình quân đầu người.

Câu 23: Ý nào sau đây là hạn chế của kết cấu dân số trẻ?

A. Sức ép lên vấn đề văn hóa, giáo dục, y tế.

B. Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Ùn tắc giao thông ở các đô thị.

D. Chất lượng cuộc sống thấp và khó được cải thiện.

Câu 24: Ý nào sau đây là lợi thế của kết cấu dân số trẻ?

A. Lực lượng lao động dồi dào.                     B. Giảm sức ép lên vấn đề việc làm.

C. Chất lượng cuộc sống cao.                        D. Thị trường tiêu thụ rộng.

Câu 25: Ý nào sau đây không phải là thuận lợi do dân số đông, gia tăng nhanh ở nước ta tạo ra ?

A. nguồn lao động dồi dào.                                      B. thị trường tiêu thụ rộng.

C. chất lượng cuộc sống được cải thiện.                   D. thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 26: Dân số đông và gia tăng nhanh gây sức ép cho vấn đề

A. thu hút đầu tư nước ngoài.                            B. đẩy mạnh phát triển kinh tế.

C. đô thị hóa.                                                     D. phân bố lại dân cư và lao động.

Câu 27: Dân số đông và gia tăng nhanh không gây sức ép cho vấn đề

A. mở rộng thị trường tiêu thụ.                         B. giải quyết việc làm.

C. nâng cao chất lượng cuộc sống.                   D. tài nguyên và môi trường.

Câu 28: Ý nào sau đây không phải là hậu quả do dân số đông và gia tăng nhanh ở nước ta hiện nay?

A. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội.

B. Thiếu nhà ở và các công trình công cộng.

C. Thu nhập bình quân đầu người thấp và khó được cải thiện.

D. Tỉ lệ người lớn không biết chữ cao.

0
Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm phia Nam không có vai trò nào sau đây đối với phát triển kinh tế cả nước?A. Thúc đẩy sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước.B. Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. C. Là vùng trọng điểm thu hút vốn đầu tư trong nước và quốc tế.D. Là vùng thu hút mạnh mẽ lao động cả nước, góp phần giải quyết vấn đề việc làm. Câu 28: Hệ...
Đọc tiếp

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm phia Nam không có vai trò nào sau đây đối với phát triển kinh tế cả nước?

A. Thúc đẩy sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước.

B. Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.

C. Là vùng trọng điểm thu hút vốn đầu tư trong nước và quốc tế.

D. Là vùng thu hút mạnh mẽ lao động cả nước, góp phần giải quyết vấn đề việc làm.

 

Câu 28: Hệ thống sông có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đồng Nai                  B. Mê Kông                  C.Đà Rằng         D. Thu Bồn

 

Câu 30: Ngành thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh hơn vùng Đồng bằng sông Hồng do:

A. khí hậu xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.

B. ngư dân có kĩ thuật nuôi trồng và đánh bắt tốt hơn.

C. nguồn lợi thủy sản phong phú, diện tích mặt nước nuôi trồng lớn nhất cả nước.

D. công nghiệp chế biến thủy sản với dây chuyền sản xuất hiện đại.

Câu 31: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng cao nhất do:

A. vị trí tiếp giáp với vùng nguyên liệu dồi dào là Đông Nam Bộ

B. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú sản xuất nông nghiệp và nghề cá.

C. nhập khẩu dây chuyền sản xuất công nghệ hiện đại.

D. được bổ sung nguồn nhân công giàu kinh nghiệm từ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

2
7 tháng 3 2022

câu 25 là a nha bà chị

7 tháng 3 2022

25.A

28.B

30.C

31.B

Câu 30: Ngành thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh hơn vùng Đồng bằng sông Hồng do:A. khí hậu xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.B. ngư dân có kĩ thuật nuôi trồng và đánh bắt tốt hơn.C. nguồn lợi thủy sản phong phú, diện tích mặt nước nuôi trồng lớn nhất cả nước.D. công nghiệp chế biến thủy sản với dây chuyền sản xuất hiện đại.Câu 31: Ngành công...
Đọc tiếp

Câu 30: Ngành thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh hơn vùng Đồng bằng sông Hồng do:

A. khí hậu xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.

B. ngư dân có kĩ thuật nuôi trồng và đánh bắt tốt hơn.

C. nguồn lợi thủy sản phong phú, diện tích mặt nước nuôi trồng lớn nhất cả nước.

D. công nghiệp chế biến thủy sản với dây chuyền sản xuất hiện đại.

Câu 31: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng cao nhất do:

A. vị trí tiếp giáp với vùng nguyên liệu dồi dào là Đông Nam Bộ

B. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú sản xuất nông nghiệp và nghề cá.

C. nhập khẩu dây chuyền sản xuất công nghệ hiện đại.

D. được bổ sung nguồn nhân công giàu kinh nghiệm từ vùng duyên hải Nam Trung Bộ.

 

Câu 17: Nội dung nào không thể hiện đặc điểm phát triển ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ?

A. Có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất nước ta

B. Phần lớn các ngành đều sử dụng nguyên liệu nhập khẩu

C. Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng nhất nước ta

D. Hình thành và phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại

Câu 37: Hoạt động khai thác thủy sản phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do vùng có:

A. đường bờ biển dài

B. ngư trường Cà Mau – Kiên Giang

C. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt

D. khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm

Câu 38: Ngành thủy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh hơn vùng Đồng bằng sông Hồng do:

A. khí hậu xích đạo nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.

B. ngư dân có kĩ thuật nuôi trồng và đánh bắt tốt hơn.

C. nguồn lợi thủy sản phong phú, diện tích mặt nước nuôi trồng lớn nhất cả nước.

D. công nghiệp chế biến thủy sản với dây chuyền sản xuất hiện đại.


 

1
7 tháng 3 2022

30.C

31.B

17.C

37.B

38.C

2 giờ trước (20:44)
  • Phân bố dân cư không đồng đều: Dân cư tập trung chủ yếu ở các thung lũng, ven sông, suối và các khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt. Các vùng núi cao, địa hình hiểm trở thường có mật độ dân số thấp hơn.
  • Quần cư theo bản, làng: Các đơn vị quần cư cơ bản là các bản, làng của các dân tộc thiểu số như Thái, Mông, Dao, Hà Nhì, La Hủ, Cống, Si La... Các bản làng thường có quy mô nhỏ, được xây dựng gần các nguồn nước và nương rẫy.
  • Kiến trúc nhà ở truyền thống: Nhà ở chủ yếu là nhà sàn hoặc nhà đất truyền thống, phù hợp với điều kiện khí hậu và tập quán sinh hoạt của từng dân tộc.
  • Đa dạng văn hóa: Do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, Lai Châu có sự đa dạng về văn hóa, thể hiện qua trang phục, phong tục tập quán, lễ hội và ngôn ngữ của mỗi dân tộc.
  • Phát triển đô thị: Bên cạnh các bản làng truyền thống, Lai Châu cũng có các đô thị nhỏ như thành phố Lai Châu, thị trấn Mường Tè, Phong Thổ... là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của các huyện.