Câu 5: Nguồn dầu...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 Câu 5: Nguồn dầu mỏ và khí đốt ở châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

A. Bắc Á                                                 

B. Nam Á                                             

C. Tây Nam Á

D. Đông Nam Á

Câu 6: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều con sông lớn là thuộc khu vực?

A. Nam Á                                                  

B. Đông Nam Á

C. Đông Á                                         

D. Cả 3 ý trên

Câu 7 : Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây?

A. Thái Bình Dương.                    

B. Bắc Băng Dương.

C. Đại Tây Dương.                                

D. Ấn Độ Dương.

Câu 8: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn là:

A. Bắc Á, Nam Á và Tây Á          

B. ĐôngÁ, Tây Á và Bắc Á

C. Tây Á , Đông Nam Á và Trung Á

D. Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á

Câu 9: Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực nhất thế giới?

A. Thái Lan, Việt Nam                          

B. Trung Quốc, Ấn Độ

C. Ấn Độ, Mông Cổ                     

D. Nhật Bản, Trung Quốc

Câu 10: Kiểu khí hậu nhiệt đớigió mùa phân bố ở 

A. Tây Nam Á và Đông Nam Á             

B.  Đông Nam Á và Đông Á

C. Nam Á và Tây Nam Á                       

D.  Nam Á và Đông Nam Á

Câu 11: Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc

A. Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it                        

B. Nê-grô-it, Ô-tra-lô-it

C. Môn-gô-lô-it, Ô-tra-lô-it                     

D.Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it

Câu 12: Châu Á là châu lục có diện tích rộng

A. Nhất thế giới.                                               

B. Thứ hai thế giới.

C.Thứ ba thế giới.                                            

D. Thứ bốn thế giới.

Câu 13: Tại sao vào mùa xuân, các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn?

A. Do nước mưa.                                       B. Do băng tuyết tan.

C. Do nguồn nước ngầm dồi dào.              D. Do nguồn nước ở các hồ cung cấp.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai?

A. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.

B. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao.

C. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp.

D. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều.

Câu 15: Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là

A. Rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều.

B. Chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng.

C. Chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

D. Chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo.

Câu 16.: Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào?

A. Ki-tô giáo                                             

B. Phật giáo

C. Hồi giáo                                               

D. Ấn Độ giáo

Câu 17: Vị trí chiến lược của Tây Nam Á được biểu hiện ở chỗ

A.Tiếp giáp với kênh đào Xuy-ê.

B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu và Phi.

C. Có nhiều loại khoáng sản dầu mỏ và khí đốt.

D. Tiếp giáp với châu mĩ và châu đại dương.

Câu 18: Đại bộ phận Nam Á có khí hậu

A. Nhiệt đới.                                                     

B. Ôn đới núi cao.

C. Nhiệt đới gió mùa.                                       

D. Cận nhiệt đới gió mùa.

Câu 19: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực Nam Á là

A. Dịch vụ du lịch.                                           

B. Sản xuất nông nghiệp.

C. Công nghiệp và du lịch.                               

D. Công nghiệp khai thác dầu mỏ.

Câu 20:  Dân cư Nam Á chủ yếu theo các tôn giáo?

A. Hồi giáo và Phật giáo.                          

B. Ấn Độ giáo và Hồi giáo.

C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.                     

D. Ấn Độ giáo và Thiên Chúa giáo.

Câu 21: Kiểu khí hậu khô hạn ở Chau Á có đặc điểm chung là:

A. Mùa đông lạnh khô,mùa hạ nóng ẩm            

B. Quanh năm nóng ẩm

C. Mùa đông lạnh có mưa,mùa hạ khô nóng      

D. Mùa đông lạnh khô,mùa hạ nóng khô

Câu 22: Năm 2002 châu Á có tỉ lệ gia tăng tự nhiên như thế nào so với thế giới?

A. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất thế giới          

B. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ nhì thế giới        

C. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ ba thế giới

D. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ tư thế giới

Câu 23: Châu Á có số dân đông nhất thế giới vì:

A. Châu Á tiếp giáp với châu Âu và châu Phi

B. Châu Á tiếp giáp với ba đại dương lớn,có đường bờ biển dài

C. Châu Á có nhiều đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ phì nhiêu

D. Châu Á có nhiều chủng tộc

Câu 24 : Hiện nay châu lục có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao hơn châu Á ?

A. Châu Âu, Châu Đại Dương                              C. Châu Mĩ

B. Châu Phi                                                         D. Tất cả đều đúng

Câu 25: Cảnh quan chủ yếu ở vùng nội địa châu Á và Tây Nam Á?

A. Bán hoang mạc, hoang mạc

B. Xa van, cây bụi gai.

C. Rừng thưa rụng lá và rừng ngập mặn

D. Rừng rậm nhiệt đới, xa van

Câu 26: Cảnh quan nào dưới đây là chủ yếu ở Việt Nam?

A. Xa-van

B. Rừng lá rộng

C. Rừng lá kim

D. Rừng nhiệt đới ẩm

Câu 27: Cây lương thực quan trọng của châu Á là ?

A. Lúa Gạo

B. Lúa mì

C. Ngô, khoai

D. Lúa mạch

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 29: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là:

A. Đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 30: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á

   A. Hi-ma-lay-a

   B. Côn Luân

   C. Thiên Sơn

   D. Cap-ca

Câu 31: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

   A.                            B. 5                         C.                             D. 7

Câu 32: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

   A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo

   B. Do lãnh thổ rất rộng.

   C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.

   D. Tất cả các ý trên.

Câu 33: Chế độ nước sông ở Tây Nam Á và Trung Á có đặc điểm:

   A. Chế độ nước chia làm hai mùa rõ rệt.

   B. Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm.

3
17 tháng 11 2021

D

16 tháng 9

việt nam có hình cong chữ s kéo dài từ bắc xuống nam ,dài khoảng 1650km nơi hẹp nhất là quảng bình chỉ có 50km .Đường bờ biển uốn lượn hơn 3260km

Lãnh thổ Việt Nam trên đất liền có hình dáng rất đặc biệt, thường được ví như một dải đất hình chữ S mềm mại trải dài theo hướng Bắc – Nam. Trên bản đồ, đất nước ta kéo dài từ điểm cực Bắc ở xã Lũng Cú (Hà Giang) đến điểm cực Nam ở mũi Cà Mau, với chiều dài hơn 1.650 km. Chiều ngang lãnh thổ có sự chênh lệch lớn: nơi rộng nhất ở miền Bắc hơn 600 km, nhưng nơi hẹp nhất ở tỉnh Quảng Bình chỉ khoảng 50 km, tạo nên eo đất miền Trung độc đáo. Phía Bắc nước ta tiếp giáp với Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia, còn phía Đông và Nam tiếp giáp Biển Đông với đường bờ biển dài hơn 3.260 km. Chính hình dáng kéo dài cùng với địa hình phức tạp đã làm cho thiên nhiên Việt Nam phân hóa đa dạng từ khí hậu, đất đai, sông ngòi đến sinh vật. Hình chữ S không chỉ tạo nên nét riêng của bản đồ đất nước mà còn gợi nhắc đến dáng hình mềm mại, gắn bó với truyền thống văn hóa, lịch sử của dân tộc. Đây cũng là vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng về kinh tế, chính trị và quốc phòng trong khu vực Đông Nam Á. Lãnh thổ đất liền của Việt Nam vì thế vừa độc đáo về hình dáng, vừa giàu tiềm năng phát triển toàn diện.

7 tháng 11 2021

C. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.   

7 tháng 11 2021

Khu vực có mạng lưới sông ngòi phát triển nhất ở châu Á là

A. Đông Nam Á và Tây Nam Á.                                                 B. Trung Á và Đông Á.

C. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.                                          D. Tây Nam Á và Trung Á.

_HT_

câu hỏi hay câu trả lời vậy

8 tháng 11 2021

: Khu vực nào thường xuyên xảy ra các cuộc về tranh chấp dầu mỏ ở châu Á

A. Đông Nam Á                      B. Nam Á            

C. Tây Nam Á                D. Bắc Á

8 tháng 11 2021

Tây Nam Á

Lãnh thổ Việt Nam trên phần đất liền có hình dáng rất đặc biệt và dễ nhận ra trên bản đồ. Nhìn tổng thể, đất nước ta trải dài theo hình chữ S, kéo dài từ Bắc xuống Nam.Chiều dài: khoảng 1.650 km từ điểm cực Bắc (Hà Giang) đến điểm cực Nam (Cà Mau).Chiều ngang: có nơi rộng trên 500 km (ở Bắc Bộ và Nam Bộ), nhưng cũng có nơi hẹp nhất chỉ khoảng hơn 50 km (ở Quảng Bình, đoạn từ...
Đọc tiếp

Lãnh thổ Việt Nam trên phần đất liền có hình dáng rất đặc biệt và dễ nhận ra trên bản đồ. Nhìn tổng thể, đất nước ta trải dài theo hình chữ S, kéo dài từ Bắc xuống Nam.

  • Chiều dài: khoảng 1.650 km từ điểm cực Bắc (Hà Giang) đến điểm cực Nam (Cà Mau).
  • Chiều ngang: có nơi rộng trên 500 km (ở Bắc Bộ và Nam Bộ), nhưng cũng có nơi hẹp nhất chỉ khoảng hơn 50 km (ở Quảng Bình, đoạn từ biển Đông sang biên giới Lào).
  • Phía Bắc: giáp Trung Quốc.
  • Phía Tây: giáp Lào và Campuchia.
  • Phía Đông và Nam: tiếp giáp Biển Đông với bờ biển dài hơn 3.200 km.

Nhờ hình dạng lãnh thổ như dải đất cong cong hình chữ S, Việt Nam vừa có núi, đồng bằng, vừa có biển, tạo nên sự đa dạng về tự nhiên, khí hậu và thuận lợi cho giao lưu kinh tế – văn hóa.

1
15 tháng 9

Đây là bài đâu tiên của địa lí 8

Diện tích đất liền của Việt Nam khoảng 331.210 km².Lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam có hình dạng dài và hẹp theo chiều Bắc - Nam, kéo dài từ phía bắc giáp Trung Quốc đến phía nam giáp Biển Đông. Đặc điểm nổi bật là phần đất liền Việt Nam có dạng hình cong nhẹ, giống như chữ "S".Đường biên giới đất liền của Việt Nam dài khoảng 4.550 km.Phía đông giáp Biển Đông với đường...
Đọc tiếp

Diện tích đất liền của Việt Nam khoảng 331.210 km².Lãnh thổ phần đất liền của Việt Nam có hình dạng dài và hẹp theo chiều Bắc - Nam, kéo dài từ phía bắc giáp Trung Quốc đến phía nam giáp Biển Đông. Đặc điểm nổi bật là phần đất liền Việt Nam có dạng hình cong nhẹ, giống như chữ "S".Đường biên giới đất liền của Việt Nam dài khoảng 4.550 km.

  • Phía đông giáp Biển Đông với đường bờ biển dài hơn 3.000 km.
  • Phía tây giáp Lào và Campuchia.
  • Phía bắc giáp Trung Quốc.
  • Phía nam giáp Vịnh Thái Lan và Campuchia.

Hình dạng này giúp Việt Nam có lợi thế tiếp giáp biển dài, thuận lợi cho phát triển kinh tế biển và giao thương quốc tế. Tuy nhiên, do địa hình kéo dài, giao thông và liên kết vùng còn gặp nhiều khó khăn.

1

kiến thức địa lý