K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 3 2022

31A

32C

8 tháng 3 2022

Câu 31: Quốc hội khóa I (6/1/1946) đã bầu được:

A. 333 đại biểu.                                  B. 334 đại biểu

C. 335 đại biểu.                                  D. 336 đại biểu.

Câu 32: Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào?

A. 2/9/1945                                                       B. 6/9/1945

C. Đêm 22 rạng 23/9/1945                               D. 5/10/1945

14 tháng 4 2021

thanks!!! It can be very good!!!

14 tháng 4 2021

Cô ơi, Nhật Bản phát triển kinh tế mạnh là vào năm 1950 mà cô?

1, Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt đc sau chiến tranh thế giới thứ 2 là gì a, Giữa những năm 70 của tk XX , sản lượng CN của Liên Xô chiếm 20% tổng sản lượng CN toàn thế giới. b, Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 2, Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ 1951 ~ 2000 là gì a, Hướng mạnh về đông Nam á b, Liên minh chặt chẽ vs Mĩ c, cải thiện quan hệ...
Đọc tiếp

1, Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt đc sau chiến tranh thế giới thứ 2 là gì

a, Giữa những năm 70 của tk XX , sản lượng CN của Liên Xô chiếm 20% tổng sản lượng CN toàn thế giới.

b, Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

2, Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ 1951 ~ 2000 là gì

a, Hướng mạnh về đông Nam á

b, Liên minh chặt chẽ vs Mĩ

c, cải thiện quan hệ vs Liên Xô

3, Vc Mĩ ~ Diệm mở rộng chiến dịch Tố công, diệt cộng, đạo luật 10~59 chứng tỏ điều gì

a, Chính sách độc tài của chế độ gia đình trị.

b, Sự suy yếu của chúng.

4, Chiến dịch Điện Biên phủ kéo dài trong bao nhiêu ngày

a, 55 ngày đêm

b, 56 ngày đêm

* Lưu ý, bn nào biết chắc chắn câu trả lời thì mới trả lời nhé, ngoài ra giải thích lí do câu trả lời đó là đúng !

3
4 tháng 6 2017

Câu trả lời của 2 bạn gộp lại thì đúng em nhé.

Câu 4 phải là 56 ngày vì tháng 3 có 31 ngày,

Câu 1, Đáp án B vì từ năm 1951, Nhật - Mĩ kí Hiệp ước an ninh và sau này tiếp tục kéo dài. Hơn nữa câu hỏi có từ "nền tảng" thì chúng ta phải xác định yếu tổ nền tảng ở đây là đường lối ngoại giao mang tính lâu dài, gắn bó...và vì vậy không thể là đáp án A hay B (đó chỉ là chính sách ngoại giao trong từng giai đoạn)

Câu 3, đáp án B vì trước phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân ta => Mĩ - Diệm tăng cường đàn áp....do đó việc thực hiện những biện pháp trên của Mĩ - Diệm thể hiện sự suy yếu của chúng.

Nếu có bất cứ thắc mắc gì em cứ đăng lên mục hỏi - đáp, các bạn trên Hoc24 sẽ giúp đỡ và cô cũng rất sẵn lòng giải đáp những câu hỏi nào mà các bạn không trả lời được hoặc trả lời chưa đúng nhé.

4 tháng 6 2017

- Mình chỉ chọn câu đúng thôi nha! (Không có giải thích lí do đâu).

1, Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt đc sau chiến tranh thế giới thứ 2 là gì

a, Giữa những năm 70 của tk XX , sản lượng CN của Liên Xô chiếm 20% tổng sản lượng CN toàn thế giới. (Không chắc nha.)

b, Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

2, Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ 1951 ~ 2000 là gì

a, Hướng mạnh về đông Nam á

b, Liên minh chặt chẽ vs Mĩ

c, cải thiện quan hệ vs Liên Xô

3, Vc Mĩ ~ Diệm mở rộng chiến dịch Tố công, diệt cộng, đạo luật 10~59 chứng tỏ điều gì

a, Chính sách độc tài của chế độ gia đình trị.

b, Sự suy yếu của chúng.

4, Chiến dịch Điện Biên phủ kéo dài trong bao nhiêu ngày

a, 55 ngày đêm

b, 56 ngày đêm

17 tháng 4 2021

hay 

18 tháng 4 2021

Hay 

Thanks

1 tháng 4 2021

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng có ý nghĩa như thế nào ? 

A,Như 1 đại hội thành lập đảng .

B,Bầu được ban chấp hành trung ương đảng .

C,Biểu dương lực lượng 3 nước Đông Dương .

D, Là mốc đánh dâu sự trưởng thành của Đảng .

1/ Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam 2/ Mặt Trận Việt Minh ra đời đã tác động như thế nào đến cao trào kháng Nhật cứu nước 3/ Trình bày tiến trình CMT8/1945 ? Theo em nguyễn nhân nào quan trọng nhất dẫn đến thành công của CMT8 ? Vì sao? 4/ Sự kiện nào mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ 2 của thực dân Pháp? 5/ Tại sao...
Đọc tiếp

1/ Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam

2/ Mặt Trận Việt Minh ra đời đã tác động như thế nào đến cao trào kháng Nhật cứu nước

3/ Trình bày tiến trình CMT8/1945 ? Theo em nguyễn nhân nào quan trọng nhất dẫn đến thành công của CMT8 ? Vì sao?

4/ Sự kiện nào mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ 2 của thực dân Pháp?

5/ Tại sao nói nc Việt Nam dân chủ cộng hòa sau khi thành lập đã ở vào tình thế " Ngàn cân treo sợi tóc"

6/ Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân

7/ Lập bảng niên biểu về những sự kiện chính của thời kỳ lịch sử từ CMT8/1945 đến trước cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược

6/1/1946

29/5/1946

8/9/1945

23/11/1946

23/9/1945

28/2/1946

6/3/1946

14/9/1946

0
30 tháng 1 2020

Thời gian

Sự kiện lịch sử tiêu biểu

1945 - 1946

Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.

19/12/1946

Kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Cuối năm 1946

Đồng loạt nổ súng chống thực dân Pháp.

Năm 1947

Chiến dịch Việt Bắc Thu – đông

Năm 1950

Chiến dịch biên giới Thu – đông

1951 – 1953

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II. Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc.

7/5/1954

Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi.

30 tháng 1 2020

Tham khảo!

I. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 – 1946)

1. Tình hình nước Việt Nam

a. Những thuận lợi

- Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời. Đảng và nhân dân Việt Nam có bộ máy chính quyền nhà nước làm cộng cụ để xây dựng và bảo vệ đất nước.

- Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước và truyền thống cách mạng, được hưởng những thành quả của cách mạng, nên có quyết tâm bảo vệ chế độ mới.

- Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh dạn dày kinh nghiệm lãnh đạo, đã trở thành đảng cầm quyền, là trung tâm đoàn kết toàn dân trong công cuộc đấu tranh để xây dựng và bảo vệ chế độ cộng hoà dân chủ.

- Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở các nước thuộc địa và phụ thuộc, phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản chủ nghĩa.

b. Những khó khăn

- Giặc ngoại xâm và nội phản:

+ Quân đội các nước đế quốc, dưới danh nghĩa quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản, lũ lượt kéo vào Việt Nam.

+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có gần 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc. Theo sau Trung Hoa Dân quốc là Việt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng minh hội (Việt Cách) với âm mưu xúc tiến thành lập một chính phủ bù nhìn. Dã tâm của chúng là tiêu diệt Đảng Cộng sản, phá tan Việt Minh, lật đổ chính quyền cách mạng còn non trẻ của nhân dân Việt Nam.

+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam có hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, tạo điều kiện cho Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.

+ Ngoài ra còn quân Nhật đang chờ để giải giáp. Một bộ phận theo lệnh đế quốc Anh đánh lại lực lượng vũ trang cách mạng, tạo điều kiện cho quân Pháp mở rộng chiếm đóng Nam Bộ.

Chưa bao gờ trên đất nước Việt Nam lại có nhiều loại kẻ thù đế quốc cùng xuất hiện một lúc như vậy.

- Về chính trị:

+ Chính quyền cách mạng còn non trẻ, chưa được củng cố. Đảng và nhân dân Việt Nam chưa có kinh nghiệm giữ chính quyền.

+ Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà chưa nước nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. Cách mạng Việt Nam ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.

- Về kinh tế:

+ Nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 chưa được khắc phục. Nạn lụt lớn, làm vỡ đê ở 9 tỉnh Bắc Bộ, tiếp theo đó là hạn hán kéo dài làm cho hơn một nửa diện tích ruộng đất không thể cày cấy được.

+ Ngân sách Nhà nước hầu như trống rỗng, Chính quyền cách mạng chưa quản lí được ngân hàng Đông Dương. Trong khi đó quân Trung Hoa Dân quốc tung ra thị trường các loại tiền của Trung Quốc đã mất giá, càng làm cho nền tài chính thêm rối loạn.

- Về văn hoá, xã hội:

+ Tàn dư văn hoá lạc hậu do chế độ thực dân phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90% dân số bị mù chữ.

+ Các tệ nạn xã hội cũ như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút ngày đêm hoành hành.

- Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đứng trước tình thế hiểm nghèo. Vận mệnh dân tộc như “ngàn cân treo sợi tóc”.

- Trong hoàn cảnh đó, ngày 25 – 11 – 1945, Trung ương đảng ra bản chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc”, xác định:

+ Tính chất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam “vẫn là giải phóng dân tộc”, khẩu hiệu của nhân dân là “dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”;

+ Kẻ thù chính là thực dân Pháp xâm lược;

+ 4 nhiệm vụ cấp bách trước mắt là củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân;

+ Phương hướng đối ngoại là kiên trì nguyên tắc bình đẳng, hợp tác”, “thêm bạn, bớt thù”, đối với quân Trung Hoa dân quốc thực hiện khẩu hiệu “Hoa, Việt thân thiện”, đối với Pháp thực hiện “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.

2. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính

a. Xây dựng chính quyền cách mạng

- Ngày 6/1/1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tổ chức cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước. Hơn 90% cử tri đã đi bầu 333 đại biểu vào Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

Thắng lợi của Tổng tuyển cử bầu Quốc hội có ý nghĩa to lớn, thể hiện ý chí và quyết tâm của nhân dân Việt Nam là xây dựng một nước Việt Nam thống nhất, độc lập; giáng một đòn mạnh mẽ vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của đế quốc và tay sai, tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho nhà nước cách mạng để thực hiện nhiệm vụ đối nội, đối ngoại trong thời kì mới.

- Sau cuộc bầu cử Quốc hội, tại các địa phương Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, thành lập UỶ ban hành chính các cấp.

- Ngày 2/3/1946, Quốc hội Khoá I Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà họp phiên đầu tiên, thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh làm chủ tịch và lập ra Ban dự thảo Hiến pháp. Ngày 9/11/1946, Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được Quốc hội thông qua.

- Quân đội quốc gia Việt Nam ra đời (5/1946). Lực lượng dân quân tự vệ được củng cố và phát triển. Viện Kiểm soát nhân dân và Toà án nhân dân được thành lập.

- Ý nghĩa: bộ máy chính quyền nhà nước được kiện toàn, trở thành công cụ sắc bén phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.

b. Giải quyết nạn đói và khó khăn về tài chính

* Giải quyết nạn đói

- Biện pháp trước mắt: quyên góp, điều hoà thóc gạo, đồng bào cả nước hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh và noi gương Người: Tổ chức hũ gạo cứu đói, tổ chức “ngày đồng tâm” để lấy gạo cứu đói, không dùng lương thực để nấu rượu.

- Biện pháp lâu dài: toàn dân thi đua hăng hái tham gia sản xuất. bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác, giảm tô 25%, chia lại ruộng đất công một cách công bằng.

- Nhờ có những biện pháp tích cực nói trên, chỉ sau một thời gian ngắn nạn đói bị đẩy lùi, đời sống nhân dân nhất là nông dân được cải thiện, sản xuất nông nghiệp cả nước nhanh chóng được phục hồi. Nhân dân phấn khởi, tin tưởng vào chính quyền cách mạng.

* Giải quyết những khó khăn về tài chính

- Biện pháp trước mắt: Chính phủ phát động quyên góp, thực hiện “Tuần lễ vàng”, xây dựng “Quỹ độc lập”. Kết quả chỉ sau một thời gian ngắn nhân dân cả nước đã góp được 370 kg vàng và 20 triệu đồng vào Quỹ độc lập, 40 triệu cho Quỹ đảm phụ quốc phòng.

- Biện pháp lâu dài: Ngày 23/11/1946, tại kì họp thứ 2 của Quốc hội quyết định lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước. Nhưng khó khăn về tài chính từng bước được đẩy lùi.

c. Về văn hoá – xã hội

- Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ, cơ quan chuyên trách việc chống “giặc dốt”. Người kêu gọi toàn dân đi học. Chỉ sau 1 năm trên toàn quốc đã tổ chức gần 76.000 lớp học và có trên 2,5 triệu người thoát nạn mù chữ.

- Các trường phổ thông và đại học sớm được khai giảng nhằm đào tạo công dân, cán bộ có năng lực phụng sự Tổ quốc. Nội dung và phương pháp giáo dục đổi mới theo tinh thần dân tộc, dân chủ.

- Việc bài trừ các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan được quần chúng nhân dân hưởng ứng sôi nổi; kết hợp với xây dựng nếp sống văn hoá mới.

- Ý nghĩa: Góp phần nâng cao trình độ hiểu biết của nhân dân, xây dựng đời sống mới.

3. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng

a. Kháng chiến chống Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ

- Ngày 23/9/1945, được sự giúp sức của quân Anh, thực dân Pháp nổ súng đánh úp trụ sở Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần hai.

- Ngay khi thực dân Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn cùng nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến. Lực lượng vũ trang đột nhập sân bay Tân Sơn Nhất, phá kho tàng, triệt phá nguồn tiếp tế, dựng chướng ngại vật trên đường phố, bao vây và tấn công quân Pháp trong thành phố.

- Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng nhân dân cả nước hướng về “Thành đồng tổ quốc”, đồng thời tích cực chuẩn bị đối phó với âm mưu của Pháp muốn mở rộng chiến tranh ra cả nước. Các đoàn quân “Nam tiến” sát cánh cùng nhân dân Nam Bộ và Nam Trung Bộ kháng chiến.

b. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc

- Đảng và Chính phủ chủ trương hoà hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

- Biện pháp:

+ Chấp nhận một số yêu sách về kinh tế, tài chính của quân đội Trung Hoa Dân quốc như: cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương tiện giao thông, chấp nhận lưu hành tiền quan kim và quốc tệ trên thị trường Việt Nam.

+ Đồng ý nhường cho Việt Quốc, Việt cách 70 ghế trong Quốc hội và 4 ghế trong Chính phủ liên hiệp mà không qua bầu cử. Mặt khác, chính quyền cách mạng dựa vào quần chúng đã kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại của các thế lực phản động. Những kẻ phá hoại có đủ bằng chứng thì bị trừng trị theo pháp luật.

+ Đảng rút vào hoạt động bí mật với danh nghĩa “tự giải tán” (11/11/1945), để tránh mũi nhọn tiến công của kẻ thù.

- Ý nghĩa: Những biện pháp trên đã hạn chế các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng; tạo điều kiện củng cố chính quyền, tập trung kháng chiến chống Pháp ở miền Nam.

c. Hoà hoãn với Pháp

- Sau khi chiếm đóng các đô thị ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch tiến quân ra Bắc nhằm thôn tính cả nước Việt Nam.

- Ở Trung Quốc, lực lượng cách mạng phát triển mạnh, nên Trung Hoa Dân quốc cần rút quân ở Đông Dương về để đối phó. Các thế lực đế quốc do Mĩ cầm đầu vừa muốn tiêu diệt cách mạng Trung Quốc, lại vừa muốn chống cách mạng Việt Na...

22 tháng 4 2020

2.Theo em các cuộc khởi nghĩa năm 1939-1945 có những ý nghĩa chung nào?
-Thất bại là do kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức và chuẩn bị đầy đủ.
-Tuy vậy, các cuộc khởi nghĩa vẫn có ý nghĩa to lớn:
+Nêu cao tinh thần anh dũng, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
+Đó là tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương.
+Để lại cho Đảng những bài học kinh nghiệm quý báu về chuẩn bị lực lượng và xác định thời cơ cách mạng, phục vụ cho việc lãnh đạo cuộc khởi nghĩa tháng Tám sau này.

22 tháng 4 2020

1.Em hãy rút ra bài học kinh nghiệm từ cuốc khởi nghĩa bắc Sơn, Nam Kì

- Giúp Đảng rút ra những bài học quý báu về khởi nghĩa vũ trang, chọn thời cơ khởi nghĩa.

18 tháng 12 2018

Câu 2: Tại sao nói từ những năm 90 của thế kỉ XX một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á

Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “Một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” do:

- Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc và vấn đề Campuchia được giải quyết bằng việc kí hiệp định Pari về Campuchia (10/1991). Tình hình chính trị khu vực được cải thiện rõ rệt.

- Xu hướng nổi bật đầu tiên là sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN: 01/1984 Brunây, 7/1995 Việt Nam, 9/1997 Lào và Myanma, 4/1999 Campuchia.

+ ASEAN từ 6 nước đã phát triển thành 10 nước thành viên.

+ Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ chức thống nhất

+ ASEAN chuyển trọng tâm họat động sang hợp tác kinh tế, đồng thời xây dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh

- Năm 1992, Đông Nam Á trở thành khu vực mậu dịch tự do (AFTA).

- Năm 1994, lập diễn đàn khu vực (ARF) gồm 23 quốc gia.