Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Dung Dịch |
khối Lượng Chất Tan |
Khối Lượng Dung Dịch |
Khối Lượng Dung Môi |
Nồng Độ % |
Cách Tính Nồng Độ % |
Nước muối sinh lí 0,9% |
0,9 | 100 | 99,1 | 0,9% | C%=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\) |
Giấm ăn( dung dịch axit axetic 5%) | 5 | 100 | 95 | 5% | C%=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\) |
Fomon (Dung dịch fomanđehit 37%) |
37 | 100 | 63 | 37% | C%=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\) |

nCH4 = 3,36 /22,4 = 0,15 mol
PT
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
0,15__0,3____0,15__0,3__ (mol)
VO2 phản ứng = 0,3 *22,4 = 6,72 (l)
vì VO2 chiếm 20% kk nên V kk cần dùng là
6,72 /20% = 33,6 (l)
c, m nước = 0,3 *18= 5,4 g
ở nhiệt độ trên, S đường =200g nghĩa là
có 200 g đường tan trong 100g nước ở nhiệt độ này
-> có x g đường tan trong 5,4 g nước ở cùng nhiệt độ
-> x = 5,4 *200 /100=10,8 (g)

Cô sẽ làm cho e 1 ví dụ nhé
Luôn lấy khối lượng dung dịch là 100g.
Dung dịch | Khối lượng chất tan | Khối lượng dung dịch | Khối lượng dung môi | Nồng độ phần trăm | cách tính nồng độ phần trăm |
Nước muối sinh lí 0,9% |
0,9%*100 =0,9 |
100 |
100-0,9 =99,1 |
0,9% | C%=\(\dfrac{m_{NaCl}}{m_{dd}}.100\) |
Giấm ăn (dung dịch axit axetic 5%) |
5%*100 =5 |
100 |
100-5 = |
5% | ... |
Fomon (dung dịch fomanđehit 37%) | .... | ..... | ..... | ..... |


Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

1. dấu hiệu là :bông cháy thành than , kính bị mờ , còn phản ứng là có nhiệt độ
2. dấu hiệu là:cồn bị cháy , kính bị mờ , còn phản ứng là có nhiệt độ
3. dấu hiệu là :viên kẽm tan ra , có hiện tượng sủi bọt khí , còn phản ứng là kem đc tiếp xúc với axit clohiđric
4.dấu hiệu là :tạo chất rắn ko tan (chất kết tủa màu trắng ), còn hản ứng là Bariclorua tiếp xúc với natrisunfat
5.dấu hiệu là :có hiện tượng khí bay lên , còn phản ứng là có maganđioxit làm chất xúc tác