Câu 1 khối lượng CuSO4. 5H2O cần...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 11 2017

Dung

Dịch

khối

Lượng

Chất

Tan

Khối

Lượng

Dung

Dịch

Khối

Lượng

Dung

Môi

Nồng

Độ

%

Cách

Tính

Nồng

Độ

%

Nước muối sinh lí

0,9%

0,9 100 99,1 0,9% C%=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
Giấm ăn( dung dịch axit axetic 5%) 5 100 95 5% C%=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)

Fomon

(Dung dịch fomanđehit

37%)

37 100 63 37% C%=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
1 tháng 12 2017

Thanks 😍😍😍😍😍😍😍😍😍😍😍😍

25 tháng 4 2018

nCH4 = 3,36 /22,4 = 0,15 mol

PT

CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O

0,15__0,3____0,15__0,3__ (mol)

VO2 phản ứng = 0,3 *22,4 = 6,72 (l)

vì VO2 chiếm 20% kk nên V kk cần dùng là

6,72 /20% = 33,6 (l)

c, m nước = 0,3 *18= 5,4 g

ở nhiệt độ trên, S đường =200g nghĩa là

có 200 g đường tan trong 100g nước ở nhiệt độ này

-> có x g đường tan trong 5,4 g nước ở cùng nhiệt độ

-> x = 5,4 *200 /100=10,8 (g)

16 tháng 11 2017

Cô sẽ làm cho e 1 ví dụ nhé

Luôn lấy khối lượng dung dịch là 100g.

Dung dịch Khối lượng chất tan Khối lượng dung dịch Khối lượng dung môi Nồng độ phần trăm cách tính nồng độ phần trăm
Nước muối sinh lí 0,9%

0,9%*100

=0,9

100

100-0,9

=99,1

0,9% C%=\(\dfrac{m_{NaCl}}{m_{dd}}.100\)
Giấm ăn (dung dịch axit axetic 5%)

5%*100

=5

100

100-5

=

5% ...
Fomon (dung dịch fomanđehit 37%) .... ..... ..... .....
8 tháng 3 2020

A3 B2 C1 D4.100%sai

20 tháng 10 2016

Khối lượng mol :

MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :

nK = 1 mol

nMn = 1 mol

nO = 4 mol

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :

mK = 39.1 = 39 (g)

mMn = 55.1 = 55 (g)

mO = 16.4 = 64 (g)

Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :

\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)

\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)

\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)

20 tháng 10 2016

Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :

B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.

B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

4 tháng 10 2016

1. dấu hiệu là :bông cháy thành than , kính bị mờ , còn phản ứng là có nhiệt độ 

2. dấu hiệu là:cồn bị cháy , kính bị mờ , còn phản ứng là có nhiệt độ 

3. dấu hiệu là :viên kẽm tan ra , có hiện tượng sủi bọt khí , còn phản ứng là kem đc tiếp xúc với axit clohiđric 

4.dấu hiệu là :tạo chất rắn ko tan (chất kết tủa màu trắng ), còn hản ứng là Bariclorua tiếp xúc với natrisunfat 

5.dấu hiệu là :có hiện tượng khí bay lên , còn phản ứng là có maganđioxit làm chất xúc tác 

11 tháng 10 2016

mơn ạ