Câu 1. Hành vi đi xe đạp nào dưới đây vi phạm quy tắc giao thông đường...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Hành vi đi xe đạp nào dưới đây vi phạm quy tắc giao thông đường bộ?

A.    Đi vào phần đường, làn đường dành cho xe đạp, xe thô sơ và đi về phía bên phải theo chiều đi của mình.

B.    Sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh khi đang điều khiển phương tiện.

C.    Khi muốn chuyển hướng, người điều khiển xe đạp cần giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ.

D.  Tuân thủ tín hiệu đèn giao thông các hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Câu 2. Khi đang lên dốc, người ngồi trên xe mô tô có được phép kéo, đẩy theo người đang điều khiển xe đạp không?

A.   Chỉ được phép thực hiện khi tất cả đều đội mũ bảo hiểm.

B.   Chỉ được phép thực hiện trên đoạn đường vắng.

C.   Không được phép thực hiện.

D.   Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.

 

Câu 3. Trường hợp nào dưới đây, người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng đối mặt với những tình huống có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn?

A.   Khi gặp biển chỉ dẫn trên đường.

B.   Khi gặp biển báo nguy hiểm trên đường.

C.   Khi gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.

D.   Khi gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.

Câu 4. Chọn phương án điền các từ còn thiếu trong nội dung mô tả các bước về “Đội mũ bảo hiểm an toàn” sau đây.

“Chọn mũ bảo hiểm vừa với …, bảo đảm …; mở … sang hai bên, đội mũ vào đầu; chỉnh dây quai mũ hai bên cho sát phía dưới tai; cài … ôm dưới cằm sao cho có thể luồn

… giữa cằm và quai mũ.”

A.       kích cỡ đầu đạt chuẩn dây quai khóa quai hai ngón tay.

B.        sở thích – an toàn – dây quai mũ – khóa quai mũ – hai ngón tay.

C.        kích cỡ đầu – chắc chắn – khóa quai mũ – dây quai mũ – bàn tay.

D.        sở thích – đạt chuẩn – dây quai mũ – khóa quai mũ – bàn tay.

Câu 5. Luật Giao thông đường bộ quy định người điều khiển xe thô sơ, xe cơ giới xe máy chuyên dùng phải đi như thế nào trên đường một chiều vạch kẻ phân làn đường?

A.   Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải.

B.   Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái.

C.   Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dung đi trên làn đường bên phải.

D.   Xe thô phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.

Câu 6. Theo quy định hiện hành, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy kể cả xe máy điện sẽ bị xử phạt như thế nào?

A.   Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng.

B.   Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

C.   Người điều khiển phương tiện bị phạt cảnh cáo.

D.  Người điều khiển phương tiện bị phạt cảnh cáo bị tạm giữ phương tiện 07 ngày.

 

Câu 7. Khi gặp hiệu lệnh của người điều khiển giao thông dang ngang hai tay hoặc một tay, người tham gia giao thông phải thực hiện hành vi nào sau đây?

A.        Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái của người điều khiển giao thông được đi.

B.         Người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển giao thông dừng lại; người tham gia giao thông phía trước phía sau người điều khiển giao thông được đi.

C.        Người tham gia giao thông ở phía trước, phía sau, bên trái, bên phải của người điều khiển giao thông phải giảm tốc độ và dừng lại trước vạch dừng.

D.        Người tham gia giao thông ở phía trước, phía sau, bên trái, bên phải của người điều khiển giao thông phải nhanh chóng tăng tốc và vượt qua điểm giao nhau.

 

  


Câu 9. Biển báo nào dưới đây báo hiệu sắp đi đến đoạn đường đôi có dải phân cách cứng ở giữa?

 

A. Biển 1                                                                                B. Biển 2

C. Biển 3                                                                                D. Biển 4

2
8 tháng 1 2023

C1:B

C2:C

C3:B

C4:A

C5:D

C6:C

C7:A

C9 không có hình nhé

8 tháng 1 2023

Câu 1. Hành vi đi xe đạp nào dưới đây vi phạm quy tắc giao thông đường bộ?

A.    Đi vào phần đường, làn đường dành cho xe đạp, xe thô sơ và đi về phía bên phải theo chiều đi của mình.

B.    Sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh khi đang điều khiển phương tiện.

C.    Khi muốn chuyển hướng, người điều khiển xe đạp cần giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ.

D.  Tuân thủ tín hiệu đèn giao thông và các hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Câu 2. Khi đang lên dốc, người ngồi trên xe mô tô có được phép kéo, đẩy theo người đang điều khiển xe đạp không?

A.   Chỉ được phép thực hiện khi tất cả đều đội mũ bảo hiểm.

B.   Chỉ được phép thực hiện trên đoạn đường vắng.

C.   Không được phép thực hiện.

D.   Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.

 

Câu 3. Trường hợp nào dưới đây, người lái xe phải giảm tốc độ, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng đối mặt với những tình huống có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn?

A.   Khi gặp biển chỉ dẫn trên đường.

B.   Khi gặp biển báo nguy hiểm trên đường.

C.   Khi gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.

D.   Khi gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.

Câu 4. Chọn phương án điền các từ còn thiếu trong nội dung mô tả các bước về “Đội mũ bảo hiểm an toàn” sau đây.

“Chọn mũ bảo hiểm vừa với …, bảo đảm …; mở … sang hai bên, đội mũ vào đầu; chỉnh dây quai mũ hai bên cho sát phía dưới tai; cài … ôm dưới cằm sao cho có thể luồn

… giữa cằm và quai mũ.”

A.       kích cỡ đầu – đạt chuẩn – dây quai mũ – khóa quai mũ – hai ngón tay.

B.        sở thích – an toàn – dây quai mũ – khóa quai mũ – hai ngón tay.

C.        kích cỡ đầu – chắc chắn – khóa quai mũ – dây quai mũ – bàn tay.

D.        sở thích – đạt chuẩn – dây quai mũ – khóa quai mũ – bàn tay.

Câu 5. Luật Giao thông đường bộ quy định người điều khiển xe thô sơ, xe cơ giới và xe máy chuyên dùng phải đi như thế nào trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường?

A.   Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải.

B.   Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái.

C.   Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dung đi trên làn đường bên phải.

D.   Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.

Câu 6. Theo quy định hiện hành, người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy kể cả xe máy điện sẽ bị xử phạt như thế nào?

A.   Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng.

B.   Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

C.   Người điều khiển phương tiện bị phạt cảnh cáo.

D.  Người điều khiển phương tiện bị phạt cảnh cáo và bị tạm giữ phương tiện 07 ngày.

 

Câu 7. Khi gặp hiệu lệnh của người điều khiển giao thông dang ngang hai tay hoặc một tay, người tham gia giao thông phải thực hiện hành vi nào sau đây?

A.        Người tham gia giao thông ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái của người điều khiển giao thông được đi.

B.         Người tham gia giao thông ở phía bên phải và bên trái người điều khiển giao thông dừng lại; người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển giao thông được đi.

C.        Người tham gia giao thông ở phía trước, phía sau, bên trái, bên phải của người điều khiển giao thông phải giảm tốc độ và dừng lại trước vạch dừng.

D.        Người tham gia giao thông ở phía trước, phía sau, bên trái, bên phải của người điều khiển giao thông phải nhanh chóng tăng tốc và vượt qua điểm giao nhau.

 

  


Câu 9. Biển báo nào dưới đây báo hiệu sắp đi đến đoạn đường đôi có dải phân cách cứng ở giữa? :D?

 

A. Biển 1                                                                                B. Biển 2

C. Biển 3                                                                                D. Biển 4

21 tháng 8

Dấm nha bạn ơi.

21 tháng 8

Người bị đau dạ dày không nên sử dụng các thực phẩm:

Dấm, mẻ vì chúng có nhiều a - xít làm cho dạ dày bị bào mỏng, kích thích dạ dày và làm cho bệnh viêm loét dạ dày càng tiến triển nhanh và khó lành.

22 tháng 1 2024

Lần sau lưu ý chọn đ môn nhé.

15 tháng 10 2023

\(1.Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 2.FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ 3.Fe\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow FeCl_2+2H_2O\\ 4.FeCl_2+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)

20 tháng 10 2023

P=> 1→1 P2O5 2→2 + H3PO4

H3PO4 3→
=>  Na3PO4 4→
+  Ca3(PO4)2

 

30 tháng 10 2023

(1) 4P + 5O2 ��→to 2P2O5

(2) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

(3) H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O

(4) 2Na3PO4 + 3CaCl2 → 6NaCl + Ca3(PO4)2

3 tháng 9

Tóm tắt về axit (acid):

  1. Khái niệm axit:
    Axit là những hợp chất phân tử chứa nguyên tử hydrogen liên kết với gốc axit. Khi tan trong nước, axit giải phóng ion \(H^{+}\).
  2. Cấu tạo:
    Công thức phân tử axit gồm một hoặc nhiều nguyên tử hydrogen và một gốc axit (gốc phần còn lại của phân tử).
  3. Tính chất:
  • Dung dịch axit làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  • Một số kim loại phản ứng với dung dịch axit, tạo ra muối và khí hydrogen \(H_{2}\).
  1. Ứng dụng:
    Các axit như sulfuric acid (H₂SO₄), hydrochloric acid (HCl), acetic acid (CH₃COOH) có nhiều ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đời sống hàng ngày.
3 tháng 9

Tham khảo

4 tháng 9

Để giải các bài toán pha chế dung dịch, chúng ta sẽ áp dụng công thức pha loãng dung dịch:

\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)

Trong đó:

  • \(C_{1}\) là nồng độ ban đầu của dung dịch (mol/L hoặc %).
  • \(V_{1}\) là thể tích dung dịch cần lấy từ dung dịch ban đầu (L hoặc mL).
  • \(C_{2}\) là nồng độ mong muốn của dung dịch (mol/L hoặc %).
  • \(V_{2}\) là thể tích dung dịch cần pha chế (L hoặc mL).

A. Pha chế 50 ml dung dịch MgSO₄ 0,4 M từ dung dịch MgSO₄ 2M

Dữ liệu:

  • \(C_{1} = 2\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ ban đầu).
  • \(C_{2} = 0 , 4\) M (nồng độ dung dịch MgSO₄ cần pha chế).
  • \(V_{2} = 50\) ml (thể tích dung dịch cần pha chế).

Áp dụng công thức pha loãng:

\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)\(2 \times V_{1} = 0 , 4 \times 50\)\(V_{1} = \frac{0 , 4 \times 50}{2} = 10 \&\text{nbsp};\text{ml}\)

Kết luận:

  • Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M.
  • Thêm nước cất cho đến khi thể tích dung dịch đạt 50 ml.

B. Pha chế 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%

Dữ liệu:

  • \(C_{1} = 10 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl ban đầu).
  • \(C_{2} = 2 , 5 \%\) (nồng độ dung dịch NaCl cần pha chế).
  • \(m_{2} = 50\) g (khối lượng dung dịch NaCl cần pha chế).

Áp dụng công thức pha loãng:

\(C_{1} V_{1} = C_{2} V_{2}\)

Tuy nhiên, trong trường hợp này, thay vì thể tích, chúng ta dùng khối lượng dung dịch.

  1. Tính khối lượng dung dịch cần pha chế:
    • Nồng độ \(C_{2} = 2 , 5 \%\), nghĩa là 2,5 g NaCl trong 100 g dung dịch.
    • Khối lượng dung dịch cần pha chế là 50 g, ta cần tính khối lượng NaCl trong 50 g dung dịch:
      \(\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{NaCl}\&\text{nbsp};\text{trong}\&\text{nbsp};\text{dung}\&\text{nbsp};\text{d}ị\text{ch}\&\text{nbsp};\text{50g} = \frac{2 , 5}{100} \times 50 = 1 , 25 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp};\text{NaCl} .\)
  2. Tính thể tích dung dịch NaCl 10% cần lấy:
    • Nồng độ \(C_{1} = 10 \%\), nghĩa là 10 g NaCl trong 100 g dung dịch.
    • Khối lượng NaCl cần lấy từ dung dịch 10% là 1,25 g, do đó thể tích dung dịch NaCl 10% cần lấy là:
      \(V_{1} = \frac{1 , 25 \&\text{nbsp};\text{g}}{10 \%} = \frac{1 , 25}{0 , 1} = 12 , 5 \&\text{nbsp};\text{g}\&\text{nbsp};\text{dung}\&\text{nbsp};\text{d}ị\text{ch} .\)

Kết luận:

  • Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10%.
  • Thêm nước cất cho đến khi tổng khối lượng dung dịch đạt 50 g.

Tóm lại:

  • a: Lấy 10 ml dung dịch MgSO₄ 2M và thêm nước đến 50 ml.
  • b: Lấy 12,5 g dung dịch NaCl 10% và thêm nước đến 50 g.
4 tháng 9

Tham khảo

4 tháng 9

1. Định nghĩa về muối

Muối là hợp chất hóa học được tạo thành từ sự kết hợp giữa cation (ion mang điện dương) và anion (ion mang điện âm). Cation có thể là ion kim loại (như Na⁺, Ca²⁺) hoặc ion amoni (NH₄⁺), trong khi anion có thể là ion gốc axit (ví dụ: Cl⁻, SO₄²⁻, NO₃⁻).

  • Muối được hình thành khi:
    • Ion H⁺ của acid (ví dụ: HCl, H₂SO₄) được thay thế bằng một ion kim loại (ví dụ: Na⁺, Mg²⁺) hoặc ion amoni (NH₄⁺).
    • Ví dụ: khi HCl phản ứng với NaOH, ta thu được NaCl (muối clorua natri) và nước.

2. Khả năng tan trong nước của muối

Muối có khả năng hòa tan trong nước khác nhau, phụ thuộc vào các yếu tố như:

  • Loại muối: Một số muối tan tốt trong nước, một số muối chỉ tan ít hoặc không tan.
  • Nhiệt độ nước: Một số muối có thể tan tốt hơn ở nhiệt độ cao hơn.
  • Sự hiện diện của các ion khác trong dung dịch: Các ion có thể ảnh hưởng đến độ tan của muối, ví dụ trong dung dịch bão hòa.

Các nhóm muối có thể phân loại theo khả năng tan:

  • Muối tan nhiều: Các muối này có thể hòa tan dễ dàng trong nước, ví dụ NaCl (muối ăn), KNO₃ (muối kali nitrat).
  • Muối tan ít: Các muối này hòa tan một lượng nhỏ trong nước, ví dụ AgCl (muối bạc clorua), BaSO₄ (muối bari sulfat).
  • Muối không tan: Một số muối gần như không tan trong nước, ví dụ PbSO₄ (muối chì(II) sulfat).

3. Tên muối (chứa cation kim loại)

Khi gọi tên các muối, ta dựa vào hai yếu tố chính: tên của cation (ion mang điện dương) và tên của anion (ion mang điện âm). Quy tắc đặt tên muối chứa cation kim loại được thực hiện như sau:

  1. Tên kim loại: Nếu kim loại có nhiều hóa trị (như Fe, Cu, Pb, Sn), ta phải chỉ rõ hóa trị của nó bằng cách ghi số hóa trị trong dấu ngoặc đơn sau tên kim loại. Nếu kim loại chỉ có một hóa trị (như Na, K, Ca), ta không cần chỉ hóa trị.
  2. Tên gốc axit: Đối với gốc axit, ta lấy tên gốc của axit, thay thế "-ic" bằng "-at" đối với axit có gốc axit "-ic" (ví dụ: H₂SO₄ → SO₄²⁻), và thay "-ous" bằng "-it" đối với axit có gốc "-ous" (ví dụ: H₂SO₃ → SO₃²⁻).

Ví dụ:

  • FeCl₂: Tên là sắt(II) clorua. Kim loại sắt có hóa trị II, và anion là clorua (Cl⁻).
  • FeCl₃: Tên là sắt(III) clorua. Kim loại sắt có hóa trị III, và anion là clorua.
  • CuSO₄: Tên là đồng(II) sulfat. Kim loại đồng có hóa trị II, và anion là sulfat (SO₄²⁻).
  • NaCl: Tên là natri clorua. Kim loại natri chỉ có hóa trị I, và anion là clorua.

Tóm tắt lại các điểm quan trọng:

  1. Muối là hợp chất tạo thành từ sự thay thế ion H⁺ của axit bởi ion kim loại hoặc ion amoni (NH₄⁺).
  2. Khả năng tan trong nước của muối có sự khác biệt rõ rệt, có muối tan tốt, muối tan ít và muối không tan.
  3. Cách gọi tên muối: Tên muối bao gồm tên cation (kèm hóa trị nếu cần) và tên gốc của axit.
4 tháng 9

Tham khảo

16 tháng 8

Mình hệ thống lại tính chất hóa học của các loại oxit để bạn dễ học nhé 👇


1. Oxit axit (thường là oxit của phi kim hoặc kim loại có số oxi hoá cao, ví dụ: SO₂, CO₂, P₂O₅, N₂O₅, …)

  • Tác dụng với nước → tạo dung dịch axit.
    \(S O_{3} + H_{2} O \rightarrow H_{2} S O_{4}\)
  • Tác dụng với bazơ → tạo muối và nước.
    \(C O_{2} + C a \left(\right. O H \left.\right)_{2} \rightarrow C a C O_{3} \downarrow + H_{2} O\)

2. Oxit bazơ (thường là oxit của kim loại, ví dụ: Na₂O, CaO, CuO, Fe₂O₃, …)

  • Tác dụng với nước → tạo dung dịch bazơ (nếu oxit tan).
    \(C a O + H_{2} O \rightarrow C a \left(\right. O H \left.\right)_{2}\)
  • Tác dụng với axit → tạo muối và nước.
    \(C u O + 2 H C l \rightarrow C u C l_{2} + H_{2} O\)

3. Oxit lưỡng tính (ZnO, Al₂O₃, Cr₂O₃, …)

  • Tác dụng với axit → tạo muối và nước.
    \(Z n O + 2 H C l \rightarrow Z n C l_{2} + H_{2} O\)
  • Tác dụng với bazơ mạnh (khi nung nóng hoặc dung dịch kiềm đặc) → tạo muối và nước.
    \(Z n O + 2 N a O H \rightarrow N a_{2} Z n O_{2} + H_{2} O\)

4. Oxit trung tính (CO, NO, N₂O, …)

  • Không tác dụng với axit, bazơ, muối, cũng không tác dụng với nước.

✅ Tóm gọn:

  • Oxit axit + bazơ → muối + nước.
  • Oxit bazơ + axit → muối + nước.
  • Oxit lưỡng tính + axit/bazơ → muối + nước.
  • Oxit trung tính: hầu như không phản ứng.