Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

C1: \(\frac{4}{7}+\frac{4}{7}=\frac{8}{7}\)
C2 \(\frac{6}{11}\div\frac{-3}{7}=\frac{6}{11}\times\frac{-7}{3}=\frac{-14}{11}\)
C3\(\frac{-1}{49}\times\frac{7}{11}=\frac{-7}{539}\)
C4 \(\frac{-201}{73}+\frac{55}{73}+\frac{-205}{79}+\frac{47}{79}=\frac{-2}{1}+\frac{-2}{1}=-4\)
góc cần tìm ..ou= 80/2=40< bị liệt phím rét>
/a-1/=0 s/ra :a-1=0 s/ra a=1
C10 bOc= 85 <25+[160-50)/2]>

Giải: Để \(\frac{4a-5}{a+2}\)là số nguyên <=> 4a - 5 \(⋮\)a + 2
<=> 4(a + 2) - 13 \(⋮\)a + 2
<=> 13 \(⋮\)a + 2
<=> a + 2 \(\in\)Ư(13) = {1; -1; 13 ; -13}
Lập bảng :
a + 2 | 1 | -1 | 13 | -13 |
a | -1 | -3 | 11 | -15 |
Vậy ...
Để \(\frac{4a-5}{a+2}\) là số nguyên thì
\(4a-5⋮a+2\)
Mà \(a+2⋮a+2\)
\(\Rightarrow4\left(a+2\right)⋮a+2\)
\(\Rightarrow\left(4a-5\right)-\left(4a+8\right)⋮a+2\)
\(\Rightarrow4a-5-4a-8⋮a+2\)
\(\Rightarrow-13⋮a+2\)
\(\Rightarrow a+2\inƯ\left(13\right)\)
\(\Rightarrow a+2\in\left\{\pm1;\pm13\right\}\)
\(\Rightarrow a\in\left\{-3;-1;11;-15\right\}\)

Câu 1: Cho tập hợp A gồm các chữ cái trong từ “CHĂM HỌC”. Số phần tử của tập hợp A là:
A. 4 phần tử |
B. 5 phần tử |
C. 6 phần tử |
D. 7 phần tử |
Câu 2: Cho hai tập hợp M = {0; 1; 2; 3} và tập hợp N = {x ∈ N| x < 3}.
A. M ⊂ N |
B. M > N |
C. M < N |
D. N ⊂ M |
(Câu này mình có sửa lại đề nhé, vì đề sai + phần chọn đáp án cx sai :>>>)
Câu 3: Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ từ 5 đến 39 là:
A. 17 |
B. 18 |
C. 19 |
D. 20 |
Câu 4: Kết quả của phép tính | 2011| +| – 2011| là:
A. 4022 |
B. – 4022 |
C. 0 |
D. 2011 |
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng:
- Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
- Số 0 không phải là số nguyên.
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương bao giờ cũng lớn giờ cũng lớn hơn giá trị tuyệt đối của số nguyên âm.
- Số tự nhiên là số nguyên dương.
Câu 6: Giá trị của x thõa mãn: (–7) – x = (–12) + 8 là:
A. –11 |
B. 3 |
C. –3 |
D. –27 |
Câu 7: Số liền sau của số –999 là :
A. – 1000 |
B. –998 |
C. 1000 |
D. 998 |
Câu 8: Giá trị của biểu thức (x – 3) ( x + 2) tại x = 1 là:
A. –5 |
B. 6 |
C. - 6 |
D. 12 |
Câu 9: Câu trả lời nào sau đây là đúng:
A. (–3)2 |
B. (–3)5 = 35 |
C. (–6)2 = 36 |
D. (–4)3 = – 64 |
Câu 10: Cho x Î Z và -5 ≤ x < 7. Tổng các số nguyên x bằng :
A. 6 |
B. - 6 |
C. - 11 |
D. 0 |
Câu 11: Khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức – m – (– n + p) ta được:
A. – m + n + p |
B. – m – n + p |
C. m + n – p |
D. – m + n – p |
Câu 12: Nếu a.b < 0 thì:
A.a và b cùng dấu |
B. a ≤ 0 và b < 0 |
C.a và b trái dấu |
D. a > 0 và b ≤ 0 |

Gọi số học sinh của trường đó là : a (a E N*) 1700 < a < 2000
Vì học sinh xếp thành 18 hàng, 20 hàng, 25 hàng đều dư 3 hoc sinh
Nên a - 3 chia hết cho 18;20;25 (1700 < a < 2000)
Vậy a - 3 thuộc BC(18;20;25)
Mà BCNN(18;20;25) = 900
Nên BC(18;20;25) = {900;1800;2700;3600; ............ }
Điều kiện đề bài 1700 < a < 2000
Nên a = 1800
Vậy >>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>>


Sửa đề : Tìm n nguyên để \(\frac{7n+68}{n+8}\)là số nguyên
Để \(\frac{7n+68}{n+8}\) nguyên
=> 7n + 68 chia hết cho n + 8
=> 7n + 56 + 12 chia hết cho n + 8
=> 7(n + 8) + 12 chia hết cho n + 8
=> 12 chia hết cho n + 8
=> n + 8 thuộc Ư(12) = {1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 3 ; -3; 4 ; -4 ; 6 ; -6; 12 ; -12}
Ta có bảng sau :
n + 8 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 4 | -4 | 6 | -6 | 12 | -12 |
n | -7 | -9 | -6 | -10 | -5 | -11 | -4 | -12 | -2 | -14 | 4 | -20 |
\(\frac{7N+68}{N+8}\) ( Nguyên )
=> 7n + 68 chia hết cho n + 8
=> 7n + 56 + 12 chia hết cho n + 8
=> 7(n + 8) + 12 chia hết cho n + 8
=> 12 chia hết cho n + 8
=> n + 8 thuộc Ư(12) = {1 ; -1 ; 2 ; -2 ; 3 ; -3; 4 ; -4 ; 6 ; -6; 12 ; -12}
Ta có bảng sau :
n + 8 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 4 | -4 | 6 | -6 | 12 | -12 |
n | -7 | -9 | -6 | -10 | -5 | -11 | -4 | -12 | -2 | -14 | 4 | -20 |

Câu 1
1, 3n+2:n-1
=>6n+4:n-1
=>6n-6+10:n-1
=>10:n-1
=>n-1 thuộc Ư(10)
Xong bn tự tính típ nha
2, ??
Câu 2
-1 | -2 | 3 |
---|---|---|
4 | 0 | -4 |
-3 | 2 | 1 |
Câu 3 :
a) Đặt n2 + 2006 = a2 (a\(\in\)Z)
=> 2006 = a2 - n2 = (a - n)(a + n) (1)
Mà (a + n) - (a - n) = 2n chia hết cho 2
=>a + n và a - n có cùng tính chẵn lẻ
+)TH1: a + n và a - n cùng lẻ => (a - n)(a + n) lẻ, trái với (1)
+)TH2: a + n và a - n cùng chẵn => (a - n)(a + n) chia hết cho 4, trái với (1)
Vậy không có n thỏa mãn n2+2006 là số chính phương
b)Vì n là số nguyên tố lớn hơn 3 => n không chia hết cho 3
=> n = 3k + 1 hoặc n = 3k + 2 (k \(\in\)N*)
+) n = 3k + 1 thì n2 + 2006 = (3k + 1)2 + 2006 = 9k2 + 6k + 2007 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> n2 + 2006 là hợp số
+) n = 3k + 2 thì n2 + 2006 = (3k + 2)2 + 2006 = 9k2 + 12k + 2010 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> n2 + 2006 là hợp số
Vậy n2 + 2006 là hợp số