Câu 1: Biểu thức nào sau đây là đơn thức?

...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Biểu thức nào sau đây là đơn thức?

A. x + y.             B. x – y.             C. x.y.             D. Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1)

Câu 2: Bậc của đơn thức 3x4y là

A. 3.             B. 4.             C. 5.             D. 7.

Câu 3: Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, BC = 5cm. Độ dài cạnh AC bằng

A. 2cm.             B. 4cm.             C.Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1) cm.             D. 8cm.

Câu 4: Tích của hai đơn thức 7x2y và (–xy) bằng

A. –7x3y2.             B. 7x3y2.             C. –7x2y.             D. 6x3y2.

Câu 5: Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây là ba cạnh của một tam giác?

A. 2cm; 3cm; 6cm.             B. 3cm; 4cm; 6cm.             C. 2cm; 4cm; 6cm.             D. 2cm; 3cm; 5cm.

Câu 6: Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức –3x2y3?

A. –3x3y2.             B. 3(xy)2.             C. –xy3.             D. x2y3.

Câu 7: Tam giác ABC cân tại A có Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1) khi đó số đo của góc B bằng

A. 100            B. 500             C. 700             D. 400

Câu 8: Bậc của đa thức 12x5y – 2x7 + x2y6 là

A. 5.             B. 12.             C. 7.             D. 8.

Câu 9: Tam giác ABC có AB < AC < BC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1)             Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1)             Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1)             Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1)

Câu 10: Giá trị của biểu thức 2x2 – 5x + 1 tại x = –1 là

A. –2.             B. 8.             C. 0.             D. –6.

Câu 11: Tam giác ABC có BM là đường trung tuyến và G là trọng tâm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1)             Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1)             Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1)             Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1)

Câu 12: Thu gọn đa thức P = – 2x2y – 4xy2 + 3x2y + 4xy2 được kết quả là

A. P = x2y.             B. P = – 5x2y.             C. P = – x2y.             D. P = x2y – 8xy2.

Câu 13: Tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AH vuông góc với BC Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1) . Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. HB < HC.             B. HC < HB.             C. AB < AH.             D. AC < AH.

Câu 14: Nghiệm của đa thức f(x) = 2x – 8 là

A. –6.             B. –4.             C. 0.             D. 4.

Câu 15: Cho Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1) và Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1) có Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1) . Để kết luận Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1) theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông, cần có thêm điều kiện nào sau đây?

A. BC = EF; Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1)

C. AB = DE; AC = DF.

B. BC = EF; AC = DF.

D. BC = DE; Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1)

II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm).

Bài 1: (1,25 điểm).

Học sinh lớp 7A góp tiền ủng hộ cho trẻ em khuyết tật. Số tiền đóng góp của mỗi học sinh được ghi ở bảng thống kê sau (đơn vị là nghìn đồng).

5795810596107106107685
681057710785878597109

a) Dấu hiệu ở đây là gì?

b) Lập bảng “tần số”.

c) Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bài 2: (1,25 điểm).

a) Cho hai đa thức A(x) = 2x2 – x3 + x – 3 và B(x) = x3 – x2 + 4 – 3x.

Tính P(x) = A(x) + B(x).

b) Cho đa thức Q(x) = 5x2 – 5 + a2 + ax. Tìm các giá trị của a để Q(x) có nghiệm x = – 1.

Bài 3: (2,5 điểm).

Cho Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1) vuông tại A (AB < AC), tia phân giác của góc B cắt AC tại M. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho MB = MD, từ điểm D vẽ đường thẳng vuông góc với AC tại N và cắt BC tại điểm E.

a) Chứng minh Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 1) .

b) Chứng minh BE = DE.

c) Chứng minh rằng MN < MC.

1
20 tháng 6 2021

trắc nghiệm: 

1D

2C

3B

4A

5B

6D

7C

8D

9A

10B

11C

12A

13A

14D

15A

31 tháng 10 2021

1.Kết quả phép tính36.34.32 là:

A.272          B.312         C.348          D.30

2.Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b}\)=\(\frac{c}{d}\)(a,b,c,d #0) ta có thể suy ra:

A.\(\frac{d}{b}\)=\(\frac{c}{a}\)          B.\(\frac{a}{b}\)=\(\frac{c}{d}\)

C.\(\frac{a}{c}\)=\(\frac{d}{b}\)          D.\(\frac{a}{d}\)=\(\frac{b}{c}\)

3.Nếu\(\sqrt{x}\)=4 thì x bằng:

A.\(\pm\)2             B.\(\pm\)6                C.\(\pm\)2              D.\(\pm\)16

Hok tốt!

Câu 1)B

Câu 2)A

Câu 3)B

HT

Câu 1: (2.0 điểm) Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh một lớp 7 tại một trường THCS được cho trong bảng “tần số” sau:Điểm số (x)345678910 Tần số (n)127851142N = 40a) Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?b) Có bao nhiêu học sinh làm kiểm tra? Số các giá trị khác nhau?c) Tìm mốt của dấu hiệu và tính số trung bình cộng.Câu 2: (1.0 điểm) Thu gọn và tìm bậc của các đơn thức sau:Câu...
Đọc tiếp

Câu 1: (2.0 điểm) Điểm kiểm tra một tiết môn Toán của học sinh một lớp 7 tại một trường THCS được cho trong bảng “tần số” sau:

Điểm số (x)345678910 
Tần số (n)127851142N = 40

a) Dấu hiệu điều tra ở đây là gì?

b) Có bao nhiêu học sinh làm kiểm tra? Số các giá trị khác nhau?

c) Tìm mốt của dấu hiệu và tính số trung bình cộng.

Câu 2: (1.0 điểm) Thu gọn và tìm bậc của các đơn thức sau:

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 3)

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 3)

Câu 3: (1.0 điểm) Tìm đa thức M biết:

a) M - (x2y - 1) = -2x3 + x2y + 1

b) 3x2 + 3xy - x3 - M = 3x2 + 2xy - 4y2

Câu 4: (2 điểm) Cho các đa thức sau: P(x) = x3 + 3x2 + 3x - 2 và

a) Tính P(x) + Q(x)

b) Tính P(x) - Q(x)

c) Tìm nghiệm của đa thức H(x) biết H(x) = P(x) + Q(x).

Câu 5: (1.0 điểm) Cho hai đa thức f(x) = 2x2 + ax + 4 và g(x) = x2 - 5x - b (a, b là hằng số).

Tìm các hệ số a, b sao cho f(1) = g(2) và f(-1) = g(5)

Câu 6: (3.0 điểm) Cho Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 3) vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm.

a) Tính độ dài cạnh BC và chu vi tam giác ABC.

b) Đường phân giác của góc B cắt AC tại D. Vẽ Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 3) .

Chứng minh: Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 3)

c) Chứng minh: DA < DC.

0
19 tháng 8 2021

A. \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)

19 tháng 8 2021

cảm ơn bạn nha

a: Ta có: \(\hat{N_1}=\hat{I_1}\left(=30^0\right)\)

mà hai góc này là hai góc ở vị trí so le trong

nên Mx//Iy

b: ta có: Mx//Iy

Mx⊥MI

Do đó: MI⊥Iy

c: Xét ΔNEI vuông tại N có \(\hat{NIE}+\hat{NEI}=90^0\)

=>\(\hat{NEI}=90^0-30^0=60^0\)

Ta có: \(\hat{NEI}+\hat{NEy}=180^0\) (hai góc kề bù)

=>\(\hat{NEy}=180^0-60^0=120^0\)

T
3 tháng 9

đáp án là c nhé



3 tháng 3 2018

câu này mình vừa làm ở bạn Khang Phạm Duy , HÂN nhé

tham khảo .mình giải rất chi tiết 

3 tháng 3 2018

D E F N M I

a) Xét \(\Delta DEM\)và \(\Delta DFN\)

\(\widehat{D}\)chung

DM=DN

DF=DE

\(\Rightarrow\Delta DEM=\Delta DFN\left(c.g.c\right)\)

\(\Rightarrow\widehat{DEM}=\widehat{DFN}\)(2 góc tương ứng)

b,c dễ bn tự làm

19 tháng 4 2016

Bài 2:

a)Ta có: 4100​=(22)100=2200

Do 2200<2202

Vậy 4100<2202

Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tửa. 6x² - 3xyb. x2 -y2 - 6x + 9c. x2 + 5x - 6Câu 2 thực hiện phép tínha. x + 2² - x - 3 (x + 1)b. x³ - 2x² + 5x - 10 : ( x - 2)Câu 3 Cho biểu thức A = (x - 5) / (x - 4) và B = (x + 5)/ 2x - (x - 6) / (5 - x) - (2x² - 2x - 50) / (2x² - 10x) (điều kiện x khác 0, x khác 4, x khác 5a. Tính giá trị của A khi x² - 3x = 0b. Rút gọn Bc. Tìm giá trị nguyên của x để A : B có giá trị nguyên Câu 4: Cho...
Đọc tiếp

Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử

a. 6x² - 3xy

b. x2 -y2 - 6x + 9

c. x2 + 5x - 6

Câu 2 thực hiện phép tính

a. x + 2² - x - 3 (x + 1)

b. x³ - 2x² + 5x - 10 : ( x - 2)

Câu 3 Cho biểu thức A = (x - 5) / (x - 4) và B = (x + 5)/ 2x - (x - 6) / (5 - x) - (2x² - 2x - 50) / (2x² - 10x) (điều kiện x khác 0, x khác 4, x khác 5

a. Tính giá trị của A khi x² - 3x = 0

b. Rút gọn B

c. Tìm giá trị nguyên của x để A : B có giá trị nguyên

 Câu 4: Cho tam giác ABC cân tại A đường cao AD, O là trung điểm của AC, điểm E đối xứng với điểm D qua cạnh OA. 

a. Chứng minh tứ giác ADCE là hình chữ nhật

b. Gọi I là trung điểm của AD, chứng tỏ I là trung điểm của BE

c. cho AB = 10 cm BC = 12 cm. Tính diện tích tam giác OAB

d. đường thẳng Oy cắt AB tại K. Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AEDK là hình thang cân

giúp mình giải nhé các bạn

1

Câu 4:Sửa đề: E đối xứng D qua O

a: Xét tứ giác ADCE có

O là trung điểm chung của AC và DE

=>ADCE là hình bình hành

Hình bình hành ADCE có \(\hat{ADC}=90^0\)

nên ADCE là hình chữ nhật

b: ΔABC cân tại A

mà AD là đường cao

nên D là trung điểm của BC

ADCE là hình chữ nhật

=>AE//CD và AE=CD

AE//CD

=>AE//BD

AE=CD

CD=BD

Do đó: AE=BD

Xét tứ giác AEDB có

AE//BD

AE=BD

Do đó: AEDB là hình bình hành

=>AD cắt BE tại trung điểm của mỗi đường
mà I là trung điểm của AD

nên I là trung điểm của BE

c: D là trung điểm của BC

=>\(DB=DC=\frac{BC}{2}=6\left(\operatorname{cm}\right)\)

ΔADB vuông tại D

=>\(AD^2+DB^2=AB^2\)

=>\(AD^2=10^2-6^2=100-36=64=8^2\)

=>AD=8(cm)

Diện tích tam giác ABC là:

\(S_{ABC}=\frac12\cdot AD\cdot BC=\frac12\cdot8\cdot12=4\cdot12=48\left(\operatorname{cm}^2\right)\)

O là trung điểm của AC

=>\(S_{BOA}=\frac12\cdot S_{BAC}=\frac12\cdot48=24\left(\operatorname{cm}^2\right)\)

Câu 3:

a:\(A=\frac{x-5}{x-4}\)

ĐKXĐ của A là x<>4

\(x^2-3x=0\)

=>x(x-3)=0

=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ x=3\end{array}\right.\)

Thay x=0 vào A, ta được:

\(A=\frac{0-5}{0-4}=\frac{-5}{-4}=\frac54\)

Thay x=3 vào A, ta được:

\(A=\frac{3-5}{3-4}=\frac{-2}{-1}=2\)

b: \(B=\frac{x+5}{2x}-\frac{x-6}{5-x}-\frac{2x^2-2x-50}{2x^2-10x}\)

\(=\frac{x+5}{2x}+\frac{x-6}{x-5}-\frac{2x^2-2x-50}{2x\left(x-5\right)}\)

\(=\frac{\left(x+5)\left(x-5\right)\right)+2x\left(x-6\right)-2x^2+2x+50}{2x\left(x-5\right)}\)

\(=\frac{x^2-25+2x^2-12x-2x^2+2x+50}{2x\left(x-5\right)}=\frac{x^2-10x+25}{2x\left(x-5\right)}\)

\(=\frac{\left(x-5\right)^2}{2x\left(x-5\right)}=\frac{x-5}{2x}\)

c: Đặt C=A:B

=>\(C=\frac{x-5}{x-4}:\frac{x-5}{2x}=\frac{2x}{x-4}\)

Để C là số nguyên thì 2x⋮x-4

=>2x-8+8⋮x-4

=>8⋮x-4

=>x-4∈{1;-1;2;-2;4;-4;8;-8}

=>x∈{5;3;6;2;8;0;12;-4}

Kết hợp ĐKXĐ, ta được: x∈{3;6;2;8;12;-4}

Câu 1:

a: \(6x^2-3xy=3x\cdot2x-3x\cdot y=3x\left(2x-y\right)\)

b: \(x^2-y^2-6x+9\)

\(=x^2-6x+9-y^2\)

\(=\left(x-3\right)^2-y^2=\left(x-3-y\right)\left(x-3+y\right)\)

c: \(x^2+5x-6\)

\(=x^2+6x-x-6\)

=x(x+6)-(x+6)

=(x+6)(x-1)