
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


*cái oxy em k chắc á cô:<< em tìm được mấy nguyên tố này th ạ:<.



Đề bài cho hỗn hợp X gồm hai khí là methane (CH4) và ethylene (C2H4). Hỗn hợp này có tỉ khối so với hydrogen (H2) bằng 10.
- Bước 1: Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X (MX)
Tỉ khối của hỗn hợp X so với hydrogen được tính bằng công thức: dX/H2=MH2MX.
Trong đó, MH2=2 g/mol.
Ta có: 10=2MX⇒MX=10×2=20 g/mol.
- Bước 2: Gọi thành phần phần trăm thể tích của từng khí trong hỗn hợp
Giả sử trong 1 mol hỗn hợp X, số mol của CH4 là x và số mol của C2H4 là y.
Ta có: x+y=1 (1)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X được tính bằng công thức: MX=nCH4+nC2H4nCH4⋅MCH4+nC2H4⋅MC2H4.
MCH4=12+4=16 g/mol.
MC2H4=12×2+4=28 g/mol.
Thay vào công thức ta có: 20=x+yx⋅16+y⋅28=116x+28y (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
x+y=1
16x+28y=20
Giải hệ phương trình này, ta được: x=32 và y=31.
Điều này có nghĩa là trong hỗn hợp X, số mol của CH4 chiếm 32 và số mol của C2H4 chiếm 31.
- Bước 3: Tính tổng số mol của hỗn hợp X
Thể tích của hỗn hợp X ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là 3,7185 lít.
Số mol của hỗn hợp X là: nX=24.79V=24.793.7185=0.15 mol.
(Lưu ý: Nếu đề bài cho ở điều kiện tiêu chuẩn cũ (0 độ C, 1 atm) thì V = 22.4, nhưng theo quy ước quốc tế mới, 1 bar và 25 độ C thì V = 24.79. Đề bài không nói rõ nên ta chọn chuẩn mới là 24.79).
- Bước 4: Tính số mol C2H4 trong hỗn hợp X
Từ kết quả ở bước 2, ta biết số mol C2H4 chiếm 31 tổng số mol.
nC2H4=nX×y=0.15×31=0.05 mol.
- Bước 5: Tính số mol Br2 đã phản ứng
Khi hỗn hợp X cho qua dung dịch Br2 dư, chỉ có ethylene (C2H4) phản ứng vì nó có liên kết đôi (C=C). Methane (CH4) là ankan nên không phản ứng với Br2.
Phương trình phản ứng:
C2H4+Br2→C2H4Br2
Theo phương trình, tỉ lệ mol là 1:1, vậy:
nBr2=nC2H4=0.05 mol.
Kết luận
Số mol Br2 đã tham gia phản ứng là 0,05 mol.

Câu 3:
N2+O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2NO
4NO+3O2+2H2O\(\rightarrow\)4HNO3
NO3- : làm tăng lượng phân đạm cho cây!

Bài 2) Ở 90 độ C:
- 100 gam nước hoà tan 50 gam KCl để tạo 150 gam dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này
a) C% của dung dịch bão hoà tại 90 độ C là:
(Khối lượng chất tan/Khối lượng dung dịch) . 100%
<=> (50:150).100% = 33,33%
b) Ở 0 độ C:
Gọi m là khối lượng chất tan KCl ở 0o C => Khối lượng dung dịch tại nhiệt độ này là: 100+m
Theo đề bài ra ta có: m/100+m = 25,93%
=> m = 35 gam
Vậy ở 0 độ C độ tan của KCl trong nước là 35 gam
c) Ở 90 độ C:
100 gam nước hoà tan 50 gam KCl tạo 150 gam dd
=> 600 gam dung dịch tạo 200 gam KCl và 400 gam nước
- Ở 0 độ C:
100 gam nước hoà tan 35 gam KCl tạo 135 gam dd
=> 400 gam nước hoà tan được 140 gam KCl tạo 400 + 140 = 540 gam dung dịch
Vậy khi làm lạnh 600 gam dung dịch KCl từ 90 độ xuống 0 độ thì khối lượng dung dịch thu được là 540 gam
Bài 7:
a, PT: \(SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{3\downarrow}+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{BaSO_3}=n_{SO_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_3}=0,25.217=54,25\left(g\right)\)
c, \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{SO_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,25}{2}=0,125\left(l\right)\)
Bài 9:
a, A làm quỳ tím hóa xanh.
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b, \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,05}=4\left(M\right)\)
c, \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{SO_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
d, Ruộng đất bị chua → có tính axit → Rải CaO trên ruộng, CaO gặp nước tạo Ca(OH)2 có tác dụng trung hòa axit.