
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


ÔN TẬP TOÁN 6 HK1
A /LÝ THUYẾT:
I. PHẦN SỐ HỌC:
* Chương I:
- Tập hợp: cách ghi một tập hợp; xác định số phần tử của tập hợp
- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; các công thức về lũy thừa và thứ tự thực hiện phép tính
- Tính chất chia hết của một tổng và các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Cách tìm ƯCLN, BCNN
* Chương II:
- Thế nào là tập hợp các số nguyên.
- Thứ tự trên tập số nguyên
- Quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu, trừ hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
Tham khảo bộ đề thi học kì 1 mới nhất: Bộ đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm học 2018 - 2019
II. PHẦN HÌNH HỌC
1. Thế nào là điểm, đoạn thẳng, tia?
2. Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng?
3. Khi nào thì điểm M là điểm nằm giữa đoạn thẳng AB?
- Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì?
4. Thế nào là độ dài của một đoạn thẳng?
- Thế nào là hai tia đối nhau? Trùng nhau? Vẽ hình minh hoạ cho mỗi trường hợp.
5. Cho một ví dụ về cách vẽ:
- Đoạn thẳng.
- Đường thẳng.
- Tia.
Trong các trường hợp cắt nhau; trùng nhau, song song ?
>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2018 - 2019
B/ BÀI TẬP:
I. TẬP HỢP
Bài 1:
a. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7 bằng hai cách.
b. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 12 bằng hai cách.
c. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 11 và không vượt quá 20 bằng hai cách.
d. Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 9, nhỏ hơn hoặc bằng 15 bằng hai cách.
e. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 30 bằng hai cách.
f. Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 bằng hai cách.
g. Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 18 và không vượt quá 100 bằng hai cách.
Bài 2: Viết Tập hợp các chữ số của các số:
a) 97542 b) 29635 c) 60000
Bài 3: Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng của các chữ số là 4.
Bài 4: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) A = {x ∈ N | 10 < x <16} b) B = {x ∈ N | 10 ≤ x ≤ 20 c) C = {x ∈ N | 5 < x ≤ 10} | d) D = {x ∈ N | 10 < x ≤ 100} e) E = {x ∈ N | 2982 < x <2987} f) F = {x ∈ N* | x < 10} | g) G = {x ∈ N* | x ≤ 4} h) H = {x ∈ N* | x ≤ 100} |
Bài 5: Cho hai tập hợp A = {5; 7}, B = {2; 9}
Viết tập hợp gồm hai phần tử trong đó có một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B.
Bài 6: Viết tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử
a. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 50.
b. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 100.
c. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 23 và nhỏ hơn hoặc bằng 1000.
d. Các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.
>> Đề thi mới nhất: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 năm học 2018 - 2019
II. THỰC HIỆN PHÉP TÍNH
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 3.52 + 15.22 – 26:2 b) 53.2 – 100 : 4 + 23.5 c) 62 : 9 + 50.2 – 33.3 d) 32.5 + 23.10 – 81:3 e) 513 : 510 – 25.22 f) 20 : 22 + 59 : 58 g) 100 : 52 + 7.32 h) 84 : 4 + 39 : 37 + 50 i) 29 – [16 + 3.(51 – 49)] | j) (519 : 517 + 3) : 7 k) 79 : 77 – 32 + 23.52 l) 1200 : 2 + 62.21 + 18 m) 59 : 57 + 70 : 14 – 20 n) 32.5 – 22.7 + 83 o) 59 : 57 + 12.3 + 70 p) 5.22 + 98 : 72 q) 311 : 39 – 147 : 72 r) 295 – (31 – 22.5)2 | s) 151 – 291 : 288 + 12.3 t) 238 : 236 + 51.32 - 72 u) 791 : 789 + 5.52 – 124 v) 4.15 + 28:7 – 620 : 618 w) (32 + 23.5) : 7 x) 1125 : 1123...
A. PHẦN VĂN BẢN 1. Truyền thuyết: Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. 2. Cổ tích: Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. 3. Truyện ngụ ngôn: Là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống 4. Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. >> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 - phần Tiếng Việt Có cốt lõi sự thật lịch sử, cơ sở lịch sử Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhan dân đối với nhân dân và nhân vật lịch sử được kể Người kể, người nghe tin câu chuyện có thật. Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh Sử dụng chi tiết tưởng tượng Lối kế chuyện theo trình tự thời gian. Sự ra đời kì lạ và tuổi thơ khác thường. Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt cùng Gióng ra trận. Gióng bay về trời. Xây dựng người anh hùng giữ nước mang màu sắc thần kì với chi tiết kì ảo, phi thường, hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng Cách xâu chuổi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sóc, tre ngà Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh ST, TT với chi tiết tưởng tượng kì ảo Tạo sự việc hấp dẫn (ST, TT cùng cầu hôn MN) Dẫn dắt, kế chuyện lôi cuốn, sinh động Xây dựng tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần của dân ta đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa (gươm thần, RV) TS là một nhân vật có nguồn gốc xuất thân cao quí (được Ngọc Hoàng sai thái tử đầu thai làm con, thần dạy cho võ nghệ) Tiếng đàn (công lí, nhân ái, yêu chuộng hoà bình) Niêu cơm thần: (tình người, lòng nhân đạo) Cung tên vàng Sắp xếp tình tiết tự nhiên khéo léo (công chúa bị câm trong hang sâu, nghe đàn khỏi bệnh và giải oan cho TS nên vợ chông) Sử dụng những chi tiết thần kì Kết thúc có hậu Dùng câu đố để thử tài- tạo tình huống thử thách để em bé bộc lộ tài năng, phẩm chất Cách dẫn dắt sự việc cùng mức độ tăng dần, cách giải đố tạo tiếng cười hài hước Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng tiến phản ánh hiện thực cuộc sống với mâu thuẩn xã hội không thể dung hòa Kết thúc có hậu, thể hiện niềm tin của nhân dân vào khả năng của những con người chính nghĩa, có tài năng. Khẳng định tài năng, nghệ thuật chân chính phải thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân, chống lại các ác Ước mơ và niềm tin của nhân dân về công lí xã hội và khả năng kì diệu của con người. Tạo nên sự hấp dẫn cho truyện bằng yếu tố hoang đường Kết cấu sự kiện vừa lặp lại tăng tiến; Xây dựng hình tượng nhân vật đói lập, nhiều ý nghĩa; Kết thúc truyện quay về hoàn cảnh thực tế. Xây dựng h...
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 THÍ ĐIỂM (NĂM HỌC: 2017-2018) KNOWLEDGE (KIẾN THỨC) ◙ UNIT 1: 1. The present simple tense (Thì hiện tại đơn) a. Form * Tobe: is, am, are (+) S + is/ am/ are + O/ N. (-) S + isn't/ am not/ aren't + O/ N. (?) Is/ Are + S + O/ N ? Yes, S + is/ am/ are. No, S + isn't/ aren't/ am not. Ex. She (be) is twelve years old. Ex. I (not be) am not in Dong Truc. Ex. Is she (be) twelve years old? Yes, she (be) is. * Nomal verb (động từ thường): (+) S + V(s, es) + O Ex.He ( live) lives in Can Kiem. They (live) live in Can Kiem. (-) S + don't/ doesn't + V + O Ex.He ( not live) doesn't live in Binh Phu. They (not live) don't live in Can Kiem. (?) Do/ Does + S + V + O? Yes, S + do/ does. No, S + don't/ doesn't. Ex. Does He (live) live in Binh Phu? Do They (live) live in Can Kiem? Usage (cách dùng): Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật. b. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn: - Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never. - Các trạng từ chỉ thời gian: every + time (every day), today, nowadays, Sundays. 2. The present continuous tense (Thì hiện tại tiếp diễn) a. Form (+) S + tobe(am/ is/ are) + V-ing (- ) S + tobe + not (‘m not/ isn’t/ aren’t) + V-ing (?) Tobe + S + V-ing…? Yes, S + tobe(am/ is/ are). No, S + tobe + not (‘m not/ isn’t/ aren’t) b. Usage (cách dùng): Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. c. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn: Adverbs: now, at the moment, at present, right now Verbs: Look! Watch!/ Listen!/ Be (careful/ quiet)! Answer questions with “Where” ◙ UNIT 2: 1. There is.... / there are.... (có) a. There is (+) There is + a/ an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place). danh từ không đếm được Ex. There is a book on the table. There is some milk in the bottle. (-) There isn't + a/ an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place). danh từ không đếm được Ex. There isn't a knife on the table. There isn't some coffe in the cup. (?) Is + there + a/an + n (danh từ số ít) + (in/ on/ at..... + place)? danh từ không đếm được Yes, there is/ No, there isn't. Ex. Is there a knife on the table? Yes, there is. Is there some coffe in the cup? No, there isn't. 2. Prepositions of place (các giới từ chỉ nơi chốn) a. In front of: phía trước Ex: I am standing in fron of your apartment. Please open the door (Tôi đang đứng trước cửa nhà em. Làm ơn mở cửa) In front of me was a strong man with a big stick in his hands (Trước mặt tôi là một người đàn ông lực lưỡng với một cây gậy lớn trong tay) You should stand in front of a mirror and look at yourself before ask me for a conversation (Cậu nên đứng trước gương và nhìn lại chính mình trước khi muốn có một cuộc nói chuyện với tôi) b. Behind: Đằng sau Ex: He told something bad about me behind my back. (Anh ta nói xấu sau lưng tôi) I wonder who he is behind the mask (Tôi tự hỏi anh ta là ai đằng sau lớp mặt nạ.) Behind that factory is a place to produce opium (Đằng sau nhà máy đó là nơi sản xuất thuốc phiện.) c. Between: ở giữa Ex: Between my house and his house is a long way (Giữa nhà tôi và nhà anh ấy là một đoạn đường dài) What will you choose between Canada and Germany? (Bạn sẽ chọn Canada hay Đức?) The war between two countries brings us many disadvantages. (Cuộc chiến giữa hai quốc gia đem lại cho chúng ta nhiều bất lợi.) d. Across from/ opposite: Đối diện với… Ex: I live across from a book store. (Tôi sống đối diện với nhà sách.) The players stand opposite each other and shake hands before begin the game. (Người chơi đứng đội diện nhau và bắt tay trước khi bắt đầu trận đấu.) In the opposie of the table is my best friend. (Phía bên kia bàn là bạn thân của tôi.) e. Next to/ beside: kế bên Ex: Next to Sandra’s house is Disney Park. I’m so jealous with her. (Kế bên nhà của Sandra là công viên Disney. Tôi vô cùng ghen tỵ với cô ta.) Don’t worry, I always stand beside you. Nothing can changes our friendship. (Đừng lo, tôi sẽ luôn ở bên cạnh cậu. Không điều gì có thể thay đổi tình bạn của chúng ta.) He walked beside me on the way back home, we talked and laughed about everything around us. (Anh ấy đi bộ bên cạnh tôi trên đường về, chúng tôi nói chuyện và cười đùa về mọi thứ xung quanh chúng tôi.) f. Near/ close to: Gần đó (nó có ý nghĩa giống với next to/ beside nhưng giữa hai vật thể này có một khoảng cách nhất định) Ex: The check-in desk is near the front door. (Bàn đăng ký gần cửa trước.) My house near a high school and a cinema. (Nhà tôi gần trường học và rạp chiếu phim.) He sat close to his wife and they said nothing. (Anh ta ngồi gần vợ mình và họ không nói gì cả.) g. On: Ở trên Ex: Your English book is on the table. (Sách tiếng Anh của bạn ở trên bàn.) On the top of mountain, we thought I can saw all the world. (Trên đỉnh núi, tôi đã nghĩ mình có thể nhìn ngắm cả thế giới.) Excuse me, you are sitting on my coat. (Xin lỗi, bạn đang ngồi trên áo của tôi.) The picture is hung on the wall. (Bức ảnh được treo trên tường.) I often take a short nap on the floor. (Tôi thường ngủ trưa ở trên sàn nhà.) Look. William is on TV. He is so handsome, isn’t he? (Nhìn kìa, William đang trên tivi. Anh ấy thật đẹp trai, phải không?) I’m on phone. Please wait a moment. (Tôi đang nói chuyện điện thoại, làm ơn đợi một chút.) I love going to school on bus. (Tôi thích đi đến trường bằng xe buýt.) h. In: Ở trong Ex: They have discussed in the meeting room for 2 hours. (Bọn họ đã tranh luận trong phòng họp suốt 2 tiếng đồng hồ.) Are you sure there is no sugar in my coffee? (Anh có chắc là không có đường trong cà phê của tôi không?) You always in my mind, I can’t help myself stop thinking about you. (Em luôn ở trong tâm trí anh, anh không thể không nghĩ đến em.) I have been living in Canada for 10 years. (Tôi đã sống ở Canada trong 10 năm liền.) Look at the man in this picture. He is my brother-in-law. (Nhìn người đàn ông trong ảnh này xem. Anh ta là anh rể của tôi đấy.) i. At: Ở… - At dùng để chỉ những địa điểm chính xác, cụ thể Ex: I am waiting a bus at the bus stop. What’s up? (Tôi đang đợi xe buýt ở trạm xe buýt. Có chuyện gì vậy?) I stayed at home yesterday and watched movie. (Hôm qua tôi ở nhà và xem phim.) - Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc Ex: I met him at my birthday party and we fell in love with each other. (Tôi gặp anh ấy ở bữa tiệc sinh nhật của tôi và chúng tôi đã yêu nhau.) - Chỉ những địa điểm mà người ta tới đó để làm những việc cụ thể (khám chữa bệnh, học hành, đọc sách, xem phim,..): at hospital, at school, at library, at movie theater,… Ex: 3 o’clock yesterday? I was reading at library. Why? (3 giờ hôm qua à? Tôi đang đọc sách ở thư viện. Sao vậy?) I’m working as a doctor at a local hospital. (Tôi đang làm bác sĩ ở một bệnh viện địa phương) - Ngoài ra chúng ta còn có ví dụ: She sat at the table. (Cô ấy đã ngồi lên bàn.) l. Above/ over: ở trên, cao hơn cái gì đó Ex: Her apartment is above mine. (Căn hộ của cô ấy ở phía trên của tôi.) There is a ceiling above my head. (Có một cái quạt trần trên đầu tôi.) They put a sun umbrella over the table so I wouldn’t get hot. (Họ đặt một cái dù che nắng trên bàn nên tôi sẽ không thấy nóng.) - “Over” còn có nghĩa sự bao phủ bề mặt một cái gì đó, thường dùng với từ “all” All over Ex: There wine all over the floor. (Rượu đổ đầy sàn nhà.) m. Under/ below: Ở dưới, thấp hơn cái gì đó Ex: Under my car is a little cat. It’s so lovely (Phía dưới xe hơi cửa tôi là một chú mèo nhỏ. Nó rất dễ thương) You can stand under my umbrella (Bạn có thể đi chung dù với tôi) How long people can stay under the water? (Con người ở dưới nước được bao lâu?) n. From: từ nơi nào đó Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) Diamond was born from a high temperature and high pressure (...
1.tìm lỗi sai 2.viết lại câu hoàn chỉnh có thêm từ vào 3.viết lại câu theo gợi ý,sao cho câu có cùn ý nghĩa với câu đề và bài skills 1 trang 12 skill 1 trang 32 hết trường THCS LONG TRẠCH NHA ĐỪNG LÀM LỘN ĐỀ Đề thi học kì 1 - Tiếng Anh 6 - Đỗ Phú Đức - Thư viện Đề thi & Kiểm tra I. Circle the word whose underlined, bold part is pronounced differently from the others (1p) 1. A. bus B. drugstore C. museum D. lunch 2. A. engineer B. between C. teeth D. greeting 3. A. read B. teacher C. eat D. breakfast 4. A. town B. down C. window D. shower II. Circle the best words or phrases to complete the sentences (3ps) 5 - Hi, _______ name is Phong. I’m a student. A. my B. his C. her D. our 6 - ________ do you live? I live on Tran Phu street. A. What B. Where C. Who D. How 7 - What is _____? It is a schoolbag. A. these B. those C. they D. this 8 - Every morning, Ba ______ up at six o’clock. A. to get B. get C. gets D. is getting 9 - When do you have English? I have it ________ Monday and Thursday. A. at B. on C. for D. in 10 - What time ____ you get up? I get up at five o’clock. A. do B. does C. is D. are 11 - Are there any flowers to the left of your house? _____________. A. Yes, there are B. Yes, there is C. No, there isn’t D. Yes, they do 12 - I go to the __________ to send the letter. A. supermarket B. zoo C. post office D. bank 13 - Which sentence is correct? A. Do your brother watches TV in the evening? B. Is your brother watches TV in the evening? C. Does your brother watches TV in the evening? D. Does your brother watch TV in the evening? 14 - Which sentence is correct? A. There is a flower garden to the left of the house. B. There is a flowers garden to the left of the house. C. There is a flower garden the left of the house. D. There is a flower gardens to the left of the house. 15 - “ It’s 9:45 now.” means: ________________. A. It’s nine past forty- five. B. It’s a quarter to ten C. It’s forty- five nine D. It’s a quarter to nine. 16 - There/ big/ well/ front/ house/. (Chose the correct sentence) A. There is big well in front of the house. B. There are big wells in front of the house. C. There is a big well in front of the house. D. There are big well in front of the house. III. Choose the words that are NOT correct. (0.5 p) 17 - Phuong lives in a apartment in town. 18 - Ba brush his teeth every morning. IV. Read the passage and do the tasks below: Nga is twelve years old. She is in grade six, class 6A1. She lives in a house with her mother, father and sister. Their house is next to a bookstore. In the neighborhood, there is a hospital, a market and a stadium. Nga's father is a doctor. He works in the hospital. Her mother works in the super market. Nga goes to school at six- thirty in the morning. She has classes from seven to eleven thirty. 1. Decide whether these statements are True (T) or False (F) (1p) __________ 19 - There are four people in Nga's family. __________ 20 - Nga's father works in the factory. __________ 21 - Her mother works in the supermarket. __________ 22 - Classes start at seven and finish at twelve. 2. Answer the questions (2ps) 23 - How old is Nga ? ->................................................................................................................ 24 - What does her father do? ->................................................................................................................ 25 - Is their house next to a hospital? ->................................................................................................................ 26 - What time do her classes finish? ->................................................................................................................ V. Match the questions in column A with the answers in column B. (1.5ps) VI. Answer about you (1p) 33. How many students are there in your class? ->............................................................................................................... 34. How do you go to school? ->............................................................................................................... |
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2021 - 2022
I. Choose the correct answer A, B, C or D.
1. Lan always _______ breakfast at 7 a.m.
A. does
B. have
C. has
D. goes
2. I usually ________ in the library after school.
A. go
B. study
C. have
D. do
3. Nam never ________ video games on weekdays.
A. play
B. goes
C. does
D. plays
4. The cinema _____ between the supermarket and the bookshop.
A. are
B. is
C. am
D. be
5. Lisa is into dancing _____ she isn't into drawing.
A. but
B. and
C. or
D. then
II. Complete the sentence by the words in the box.
Who ; Where ; city ; is ; hometown ;
1. ______ is your friend's from?
2. Sushi ______ my favorite food.
3. Her ___________ is old and peaceful.
4. New York ______ is new and modern.
5. _______ is your English teacher?
III. Reorder the words to make meaningful sentences.
1. That/ is/ classmate/ my/ girl/ new/ ./
______________________________________
2. We/ flowers/ got/ a book/ have/ about/ ./
______________________________________
3. very/ My/ small/ laptop/ new/ is/ ./
______________________________________
4. This/ present/ you/ is/ birthday/ for/ ./
______________________________________
5. David's/ drawer/ is/ the/ in/ pencil case/ ./
______________________________________
IV. Read the passage and decide which sentence is True or False.
Sue and Noel Radford have got 12 sons and daughters and they've also got four grandchildren. It's a big family, and they're very organised.
Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work. The children get up at 6.45 a.m.
Sue works at home. Her older daughter sometimes helps with the housework. The younger children don't help. They watch TV with their brothers and sisters. Sue doesn't watch TV a lot. The Radfords don't usually go to restaurants because it's expensive.
The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. And their parents go to bed just before 10 p.m.
1. Sue and Noel Radford have 7 grandchildren.
2. Noel never has breakfast.
3. The Radfords don't usually go out for eat.
4. Sue doesn't work in the office.
5. The older child goes to bed at 10 p.m.
Cảm ơn em nhưng đề này cô có rồi