bonsai là gì

">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 11 2021

bonsai là cây cảnh

Bonsai là gì?

TL:Bonsai

Dịch:Cây cảnh

Hok tốt!

@Kaito Kid

22 tháng 7 2016

câu nì mk viết nhầm

14 tháng 8 2016

ko sao đâu Bùi Cẩm Nhung ạ

6 tháng 7 2016

Nước áo có tên tiếng anh là austria

Nước Bỉ có tên tiếng anh là Belgium

Nước HÀ LAn có tên tiếng anh là Holland

Nước Phần Lan có tên tiếng anh là Finland 

Nước Bồ Đào Nha có tên tiếng anh là Portugal

6 tháng 7 2016

1. Nước Áo: Austria

2. Nước Bỉ: Belgium

3. Nước Hà Lan: Dutch

4. Nước Phần Lan: Finland

5. Nước Bồ Đào Nha: Portugal

 
 
 
 
 

 

 

1 tháng 7 2016

My father is a government official

1 tháng 7 2016

My dad is the state officials

24 tháng 11 2016

????

14 tháng 2 2019

làm cho tốn công ko đc tích j cả 

14 tháng 2 2019

cuối cùng là chuyển sang thì quá khứ đơn hay và nghi vấn với phủ định???

DH
Đỗ Hoàn
CTVHS VIP
11 giờ trước (11:10)

generous có nghĩa là hào phóng

mean có nghĩa là keo kiệt

9 giờ trước (13:05)

generous có nghĩa là hào phóng

mean có nghĩa là keo kiệt

2 tháng 6 2016

bạn ơi!Đây ko phải chỗ để đăng mấy câu hỏi linh tinh như vậy đâu!Nhớ rút kinh nhiệm nha!Mình ko trách j bn đâu!hihi

2 tháng 6 2016

1.trái ớt

2.Chơi cờ

3.uống bia hoặc nước ngọt(bằng chai)

4.Hình nộm dọa CHIM giữ lúa

 

Câu 1: Năm nay mẹ hơn con 25 tuổi. Hỏi sau 8 năm nữa con kém mẹ bao nhiêu tuổi?A. 25 tuổi B. 8 tuổi C. 17 tuổi D. 35 tuổiCâu 2: Trung bình cộng của 3 số lẻ liên tiếp là 19. Đó là 3 số nào?A. 17, 18, 19 B. 18, 19, 20C. 17, 19, 21 D. 15, 17, 19Câu 3: Để a ab c (a; b; c khác 0) ta cần thêm điều kiện gì của b và c?A. b = c B. b > cC. b < c D. b khác c.Câu 4: Tìm hai số biết rằng hiệu của chúng bằng 8 và trung bình...
Đọc tiếp

Câu 1: Năm nay mẹ hơn con 25 tuổi. Hỏi sau 8 năm nữa con kém mẹ bao nhiêu tuổi?
A. 25 tuổi B. 8 tuổi C. 17 tuổi D. 35 tuổi

Câu 2: Trung bình cộng của 3 số lẻ liên tiếp là 19. Đó là 3 số nào?
A. 17, 18, 19 B. 18, 19, 20
C. 17, 19, 21 D. 15, 17, 19

Câu 3: Để a a
b c

(a; b; c khác 0) ta cần thêm điều kiện gì của b và c?
A. b = c B. b > c
C. b < c D. b khác c.

Câu 4: Tìm hai số biết rằng hiệu của chúng bằng 8 và trung bình cộng của chúng bằng 20.
A. 14 và 26 B. 16 và 22 C. 18 và 26 D. 16 và 24

Câu 5: Có 12 người trong một phòng họp. Tất cả đều bắt tay nhau. Số cái bắt tay là:
A. 66 B. 132 C. 131 D. 65

Câu 6: Nếu tăng chiều dài của một hình hộp chữ nhật thêm 20%, chiều rộng thêm 30% và giữ
nguyên chiều cao thì thể tích hình hộp chữ nhật tăng bao nhiêu phần trăm?
A. 50% B. 56% C. 30% D. 60%

Câu 7: Hình tròn thứ nhất có chu vi gấp 3 lần chu vi hình tròn thứ hai. Hỏi diện tích hình tròn thứ
nhất gấp bao nhiêu lần diện tích hình tròn thứ hai?
A. 6 B. 3 C. 9 D. 10

Câu 8: Kết quả của dãy tính: 1 1 1 1 ...
   
là:
5.7 7.9 9.11 19.21

A. 16
105

B. 8
105

C. 32
105

D. 4
105

Câu 9: Giá trị của biểu thức 16, 2 2,7 16, 2 6,7 7,8 5,6 7,8 3,8
13,2 14,3 15,4 14,6 13,5 12, 4

      
    

là:

A. 18,4 B. 30,9 C. 32,9 D. 9,23
Câu 10: Cho tam giác ABC có diện tích là 240 cm2. Điểm M trên cạnh AB sao cho AM = BM.
Điểm N trên cạnh AC sao cho CN = 2NA. Tính diện tích tứ giác BMNC?
A.200 B. 180 C. 220 D. 160

 

1
5 tháng 6 2021

1A

3C

2D

 Động từ thườngTo be
Khẳng định S + V/V (s,es) + O
V: I, you, we, they, danh từ số nhiều
V(s,es): He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
S + To be + N/Adj
To be:
Am: I
Is: He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
Are: You, we, they, danh từ số nhiều
Phủ địnhS + don’t/doesn’t + V (inf) + O
Don’t: I, you, we, they, danh từ số nhiều
Doesn’t: He, she, it, danh từ số ít
S + To be + not + N/Adj
Is not = isn’t
Are not = aren’t
Nghi vấnDo/Does + S + V + O?
Trả lời: Yes, S + do/does
No, S + don’t/doesn’t
To be + S + N/Adj?
Trả lời: Yes, S + To be
No, S + To be not
Câu hỏi (Wh_Q)Wh_Q + do/does + S + V + O?
Trả lời: Dùng câu khẳng định
Wh_Q + To be + S + N/Adj?
Trả lời: Dùng câu khẳng định

Dấu hiệu nhận biết

Always
Usually
Regularly
Frequently
Often
Sometimes
Occationally
Rarely
Never

Cách sử dụng

1. Diễn tả 1 sự việc diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.

2. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen ở hiện tại hoặc năng lực của con người.

Ví dụ: I get up early every morning.

3. Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun rises in the East.

4. Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon.

Các quy tắc

Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:

  • Thông thường: => động từ + s (ví dụ: reads)
  • Kết thúc bằng S, SS, SH, X, O => động từ + ES (ví dụ: goes)
  • Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES (ví dụ: fly => flies)
  • Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S (ví dụ: plays)
  • Kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES (ví dụ: dwarf => dwarves)
Khẳng địnhPhủ địnhNghi vấnCâu hỏi Wh_Q
S + To be + V-ing + OS + To be + Not + V-ing + OTo be + S+ V-ing + O?
Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be + Not
Wh_Q + To be + S + V-ing?
Trả lời: Dùng câu khẳng định

Dấu hiệu nhận biết

  • Now
  • Right now
  • At the moment
  • At this moment
  • At present
  • Câu thức mệnh lệnh (Look!, Listen!)

Cách dùng

1. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về hiện tại: 

Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Ví dụ:

  • The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ví dụ:

  • Look! The child is crying.
  • Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. Ví dụ:

  • He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Diễn tả hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được cho. Ví dụ:

  • At eight o’clock we are usually having breakfast.

Diễn tả một xu hướng, một sự kiện mới xảy ra gần đây. Ví dụ:

  • These days most people are using email instead of writing letters.
  • What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to?

2. Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai:  

Diễn tả một hành động sắp xảy ra – có khả năng xảy ra rất cao (ở tương lai gần). Ví dụ:

  • He is coming tomorrow.

Một việc gì đó vừa được lên kế hoạch hoặc vừa được thu xếp. Ví dụ:

  • Mary is going to a new school next term.
  • What are you doing next week?

3. Sử dụng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

  • The movie ends when Thor is wondering where to land the ship.
  • I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built.

Một số động từ không chia tiếp diễn

  • Động từ chỉ sự suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose…
  • Động từ chỉ cảm xúc: , love, dis, prefer, hate, want…
  • Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel…
  • Các động từ khác: to be, need, seem, belong to, include, have (khi mang nghĩa có)…

Ví dụ:

  • I am tired now.
  • She wants to go for a walk at the moment.
  • Do you understand your lesson?

Quy tắc cấu tạo V-ing

  • Thông thường => động từ + ing. (ví dụ: stand => standing)
  • Kết thúc bằng E => động từ bỏ E và + ing. (ví dụ: write => writing)
  • Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: swim => swimming)
  • Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: pre’fer => preferring)

HT^^