Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a. thanh đồng tan dần xuất hiện tủa xám bám vào thanh đồng
Cu + 2AgNO3 => Cu(NO3)2 + 2Ag
b. thanh sắt tan dần đồng thời xuất hiện tủa đỏ bám vào thanh sắt
Fe+ Cu(NO3)2 => Fe(NO3)2 + Cu
c. xuất hiện tủa trắng
BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl
d. dd sủi bọt có khí ko màu thoát ra làm đục nước vôi trong
Na2CO3 + 2HCl =>2NaCl + H2O + CO2
e. xuất hiện tủa
AgNO3 + NaCl => AgCl + NaNO4
f. xuất hiện tủa trắng
BaCl2 + Na2SO4 => BaSO4 + 2NaCl
g. xuất hiện tủa
Ba(OH)2 + Na2SO4 => BaSO4+ 2NaOH
h. xuất hiện tủa xanh
CuSO4+2 NaOH=> Na2SO4 + Cu(OH)2
a. Cu với AgNO3
Hiện tượng: Cu tan dần, dung dịch không màu chuyển thành màu xanh, có chất rắn màu trắng xám bám ngoài dây đồng
PTHH: Cu + 2AgNO3 ===> Cu(NO3)2 + Ag\(\downarrow\)
b. Fe với Cu(NO3)2
Hiện tượng: Fe tan dần, dung dịch màu xanh nhạt dần, có chất rắn màu đỏ gạch bám bên ngoài thanh sắt
PTHH: Fe + Cu(NO3)2 ===> Fe(NO3)2 + Cu\(\downarrow\)
c. BaCl2 với H2SO4
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng bền
PTHH: BaCl2 + H2SO4 ===> BaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
d. Na2CO3 với HCl
Hiện tượng: Xuất hiện khí không màu ( Sủi bọt khí)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl ===> 2NaCl + CO2\(\uparrow\) + H2O
e. AgNO3 với NaCl
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng
PTHH: AgNO3 + NaCl ===> AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
f. BaCl2 với Na2SO4
Hiện tượng: Xuât hiện kết tủa màu trắng
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 ===> BaSO4\(\downarrow\) + 2NaCl
g. Na2SO4 với Ba(OH)2
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng
PTHH: Na2SO4 + Ba(OH)2 ===> BaSO4\(\downarrow\) + 2NaOH
h. CuSO4 với NaOH
Hiện tượng: Dung dịch màu xanh nhạt dần, xuất hiện kết tủa màu xanh lơ
PTHH: CuSO4 + 2NaOH ===> Na2SO4 + Cu(OH)2\(\downarrow\)

* Dung dịch kiềm
( ví dụ NaOH… ) * Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2
Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt ) * Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ trong nước :
2Fe(OH)2 + H2O + ½ O2 2Fe(OH)3
( Trắng xanh) ( nâu đỏ )
Muối Fe(III) (dd vàng nâu) * Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
d.dịch muối Al, Cr (III) …
( muối của Kl lưỡng tính ) * Dung dịch kiềm, dư * Kết tủa keo tan được trong kiềm dư :
Al(OH)3 ( trắng , Cr(OH)3 (xanh xám)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

a) Dùng quỳ tím
- Hóa đỏ : H2SO4 , HCl
- Hóa xanh : NaOH
- Không đổi màu : BaCl2
Cho dung dịch BaCl2 ll vào 2 chất hóa đỏ :
- Kết tủa trắng : H2SO4
- Không ht : HCl
b) Dùng quỳ tím :
- Hóa đỏ : H2SO4
- Hóa xanh : Ba(OH)2 , NaOH (1)
- Không ht : BaCl2
Cho dd H2SO4 vào (1) :
- Kết tủa trắng : Ba(OH)2
- Không ht : NaOH
c) Cho dung dịch Ba(OH)2 ll vào từng dung dịch :
- Kết tủa trắng : CuSO4
- Kết tủa đen : AgNO3
- Không ht : NaCl

- trích mẫu thử và đánh dấu:
- cho các dd trên vào dd Ba(OH)2
+ có khí mùi khai thoát ra -> NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 -> 2BaCl2 + H2O +2 NH3 \(\uparrow\)
+ tạo kết tủa trắng -> H2SO4 ; MgCl2 ; Na2SO4 (I)
H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 \(\downarrow\) + 2H2O
MgCl2 + Ba(OH)2 -> BaCl2 + Mg(OH)2 \(\downarrow\)
Na2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 \(\downarrow\) + 2NaOH
+ không hiện tượng -> NaCl ; BaCl2 ; HCl (II)
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + H2O

a)
-trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- nhỏ các dung dịch vào giấy quỳ tím
+ quỳ tím hóa đỏ: `H_2 SO_4`
+ quỳ tím hóa xanh: `NaOH`
+ quỳ tím không đổi màu: các chất còn lại
- trộn các chất lại với nhau
+ Có phẩn ứng: `Na_2 SO_4` ; `BaCl_2`
`PTHH:Na_2 SO_4 +BaCl_2 ->2NaCl+BaSO_4`
+ không phản ứng: `MgCl_2`
- nhỏ các dung dịch vào `H_2 SO_4`
+ có phản ứng: `BaCl_2`
`H_2 SO_4 +BaCl_2 ->BaSO_4 +2HCl`
+ không phản ứng: `Na_2 SO_4`
- dán nhãn
b)
- trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- nhỏ các dung dịch vào giấy quỳ tím
+ quỳ tím hóa đỏ: `H_2 SO_4` ; `HCl` (1)
+ quỳ tím hóa xanh: `NaOH`
+ quỳ tím không đổi màu: các chất còn lại (2)
- trộn các dung dịch lại với nhau
+ có phản ứng: `H_2 SO_4` ; `BaCl_2`
`H_2 SO_4 +BaCl_2 ->BaSO_4 +2HCl`
+ không phản ứng: `HCl` ; `NaCl`
- dán nhãn

\(a,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Quỳ hóa đỏ: HCl
- Quỳ hóa xanh: NaOH
- Quỳ ko đổi màu: \(Na_2SO_4,NaNO_3\)(1)
Cho (1) vào \(Ba(OH)_2\), tạo sau phản ứng kết tủa là \(Na_2SO_4\), ko ht là \(NaNO_3\)
\(Na_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
\(b,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Quỳ hóa xanh: \(KOH,Ba(OH)_2(1)\)
- Quỳ ko đổi màu: \(BaCl_2,Na_2SO_4(2)\)
Cho dd \(H_2SO_4\) vào (1), xuất hiện KT trắng sau p/ứ là \(Ba(OH)_2\), ko ht là \(KOH\)
Cho tiếp dd \(H_2SO_4\) vào (2), xuất hiện KT trắng sau p/ứ là \(BaCl_2\), còn lại là \(Na_2SO_4\)
\(Ba(OH)_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2H_2O\\ BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(c,\) Trích mẫu thử, cho dd \(HCl\) thấy mẫu thử có khí bay lên là \(Na_2CO_3\)
Cho \(BaCl_2\) vào các mẫu thử còn lại, tạo KT trắng là \(Na_2SO_4\)
Cho dd \(AgNO_3\) vào các mẫu thử còn lại, tạo KT trắng là NaCl
Còn lại là \(NaNO_3\)
\(Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCl\\ AgNO_3+NaCl\to AgCl\downarrow+NaNO_3\)
\(d,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Hóa đỏ: \(HCl,H_2SO_4,HNO_3(1)\)
- Hóa xanh: NaOH
Cho AgNO3 vào (1), tạo KT trắng là HCl
Cho BaCl2 vào các mẫu thử còn lại, tạo KT trắng là \(H_2SO_4\)
Còn lại là HNO3
\(AgNO_3+HCl\to AgCl\downarrow+HNO_3\\ BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow+2HCl\)