K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2021

1.

a piece of cake (idiom)

/əpi:s əv keɪk/

dễ ợt

2.

arranging flowers

/ə'reɪndʒɪŋ 'flaʊər/

cắm hoa

3.

bird-watching (n)

/bɜːd wɒtʃɪŋ/

quan sát chim chóc

4.

board game (n)

/bɔːd ɡeɪm/

trò chơi trên bàn cờ (cờ tỉ phú, cờ vua)

5.

carve (v)

/kɑːv/

chạm, khắc

6.

carved (adj)

/kɑːvd/

được chạm, khắc

7.

collage (n)

/'kɒlɑːʒ/

một bức tranh tạo thành từ nhiều tranh, ảnh nhỏ

8.

eggshell (n)

/eɡʃel/

vỏ trứng

9.

fragile (adj)

/'frædʒaɪl/

dễ vỡ

10.

gardening (n)

/'ɡɑːdənɪŋ/

làm vườn

11.

horse-riding (n)

/hɔːs, 'raɪdɪŋ/

cưỡi ngựa

12.

ice-skating (n)

/aɪs, 'skeɪtɪŋ/

trượt băng

13.

making model

/'meɪkɪŋ, 'mɒdəl/

làm mô hình

14.

making pottery

/'meɪkɪŋ 'pɒtəri/

nặn đồ gốm

15.

melody

/'melədi/

giai điệu

16.

monopoly (n)

/mə'nɒpəli/

cờ tỉ phú

17.

mountain climbing (n)

/'maʊntɪn, 'klaɪmɪŋ/

leo núi

18.

share (v)

/ʃeər/

chia sẻ

19.

skating (n)

/'skeɪtɪŋ/

trượt pa tanh

20.

strange (adj)

/streɪndʒ/

lạ

21.

surfing (n)

/'sɜːfɪŋ/

lướt sóng

22.

unique (adj)

/jʊˈni:k/

độc đáo

23.

unusual (adj)

/ʌn'ju:ʒuəl/

khác thường

Từ vựng tiếng Anh 7 Unit 2

1.

allergy (n)

/'ælədʒi/

dị ứng

2.

calorie(n)

/'kæləri/

calo

3.

compound (n)

/'kɒmpaʊnd/

ghép, phức

4.

concentrate(v)

/'kɒnsəntreɪt/

tập trung

5.

conjunction (n)

/kən'dʒʌŋkʃən/

liên từ

6.

coordinate (v)

/kəʊˈɔːdɪneɪt/

kết hợp

7.

cough (n)

/kɒf/

ho

8.

depression (n)

/dɪˈpreʃən/

chán nản, buồn rầu

9.

diet (adj)

/'daɪət/

ăn kiêng

10.

essential (n)

/ɪˈsenʃəl/

cần thiết

11.

expert (n)

/'ekspɜːt/

chuyên gia

12.

independent (v)

/'ɪndɪˈpendənt/

độc lập, không phụ thuộc

13.

itchy (adj)

/'ɪtʃi/

ngứa, gây ngứa

14.

junk food (n)

/dʒʌŋk fu:d/

đồ ăn nhanh, quà vặt

15.

myth (n)

/mɪθ/

28 tháng 2 2021

ở sau sách giáo khoa có mà bạn :)

motorcycle: xe máy

car: ô tô

truck: xe tải

bus: xe buýt

bike: xe đạp

rickshaw: xe lôi

train: tàu hỏa

the subway: tàu điện ngầm

Electric Bicycle: xe đạp điện

electric motorbike: xe máy điện

planes: máy bay

Helicopter: trực thăng

#HỌC TỐT#

2 tháng 1 2020

1. car  :xe hơi

2. truck  :xe tải

3. bus  :xe buýt

4. bicycle   :xe đạp

5. scooter :xe tay ga

6. motorbike  :xe máy

7. train  : xe lửa

8. subway   :tàu điện ngầm

9. jet   :máy bay phản lực

10. horse : ngựa

11. cruise ship :tàu du lịch

12. cargo ship  :tàu chở hàng

13. submarine :tàu cánh ngầm

14. donkey  :lừa

15. helicopter :máy bay trực thăng

17. camel  :lạc đà

18. hot-air balloon   :khinh khí cầu

19. sailboat  :thuyền buồm

20. propeller plane   :máy bay xài động cơ cánh quạt

21. airplane  : máy bay

22. glider :tàu lượn

23. jet :máy bay phản lực

24. coach  : xe khách

25.minibus : xe buýt nhỏ

26.cab : xe cho thuê

27.taxi  : xe taxi

28.tram  : xe điện

29. van   : xe tải nhỏ

30.tube   : tàu điện ngầm

31.boat  : thuyền

32.ferry: phà

33.Hovercraft : tàu di chuyển nhờ đệm không khí

34.speedboat : tàu siêu tốc

35.rowing boat : thuyền chèo

36.ambulance: xe cứu thương

37.tractor : máy kéo

38.convertible.: ô tô mui trần

39.submarine .:tàu ngầm

8 tháng 1 2019

- Ambulance: xe cứu thương

- Axle weight limit: trục giới hạn trọng lương

- Bend: đường gấp khúc

- Bump: đường xóc       

- Construction: công trường

- Cross road: đường giao  nhau

- Danger: nguy hiểm     

- Dead end: đường cụt

- Distance to exit (meters): khoảng cách đến lối ra       

- Electric cable overhead: đường cáp điện phía trên      

- End of dual carriage way: hết làn đường kép

- End of highway: hết đường quốc lộ         

- Give way: dừng để xe khác đi qua (trước khi đi vào đường lớn)    

- Go left or right: rẽ trái hoặc phải   

- Go straight or left: đi thẳng hoặc rẽ trái  

- Go straight: đi thẳng   

- Handicap parking: chỗ đỗ xe của người khuyết tật    

- Highway begins: bắt đầu đường quốc lộ  

- Hospital: bệnh viện

- Length limit: giới hạn chiều dài

- No buses: không có xe bus

- No crossing: cấm qua đường

- No entry: cấm vào      

- No horn: cấm còi        

- No overtaking: cấm vượt

8 tháng 1 2019

- Ambulance: xe cứu thương

- Axle weight limit: trục giới hạn trọng lương

- Bend: đường gấp khúc

- Bump: đường xóc       

- Construction: công trường

- Cross road: đường giao  nhau

- Danger: nguy hiểm     

- Dead end: đường cụt

- Distance to exit (meters): khoảng cách đến lối ra       

- Electric cable overhead: đường cáp điện phía trên      

- End of dual carriage way: hết làn đường kép

- End of highway: hết đường quốc lộ         

- Give way: dừng để xe khác đi qua (trước khi đi vào đường lớn)    

- Go left or right: rẽ trái hoặc phải   

- Go straight or left: đi thẳng hoặc rẽ trái  

- Go straight: đi thẳng   

- Handicap parking: chỗ đỗ xe của người khuyết tật    

- Highway begins: bắt đầu đường quốc lộ  

- Hospital: bệnh viện

- Length limit: giới hạn chiều dài

- No buses: không có xe bus

- No crossing: cấm qua đường

- No entry: cấm vào      

- No horn: cấm còi        

- No overtaking: cấm vượt

1 tháng 11 2016

Like everyone, I have my private hobbies. I have many hobbies such as watching horror films, reading novels, listening to music e.t.c But I like traveling best. Firstly, when I have to study or work too much, I usually feel tired and bored,so I want to refesh myself and travelling is a good way for me to relax.Secondly, travelling helps me widen my knowledge because I can pick up a lot of different cultures and study so much from them.Besides,I can learn foreign languages when I travel abroad. On the other hand, travelling makes my life more interesting because I can meet lots of people all over the world and make new friends.Finally, I can admire true beauty and enjoy it when I go to different places. However, it's hard for me to travel abroad because I'm always busy studying and I don't have much money.To sum up, I love travelling very much because it not only cheer me up but also keep my eyes open

25 tháng 10 2019

Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.

25 tháng 10 2019

tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào 

tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian

4 tháng 1 2022

Tham khảo

Đoạn văn tiếng Anh về bộ phim Everything Everything

I had been looking forward to seeing Movie Everything Everything ever since saw the trailer. Luckily, I was not disappointed. The movie was attracted, romantic, honey and so on. It was produced in 2017 with a lot of views and followers. The film tells the story of a girl named Madeline Whittier, although only 17 years old, she has a rare disease. Therefore, she must stay in an air-filtered house and cannot leave the house. Therefore, her life is very lonely and boring. Every day, she just read books, watched the internet, met her mother and Carla, her nurse. One day, a neighbor moved near her house. She met Olly Bright, a young and lively neighbor. They make friends online and meet through a window. Especially when talking, the boy will hold up the paper for the girl to understand and be blocked by the door frame. As time passed, Olly made her realize she didn’t really live, helping her arouse the desire to learn about the outside world. Above all, he made her understand what love is. And she defies everything to go out to experience life and spend a whole day with her lover.

Tôi đã mong chờ được xem Phim Everything Everything kể từ khi xem trailer. May mắn thay, tôi đã không thất vọng. Bộ phim đã thu hút, lãng mạn, mật ong và vân vân. Nó được sản xuất vào năm 2017 với rất nhiều lượt xem và theo dõi. Bộ phim kể về một cô gái tên Madeline Whittier, mặc dù chỉ mới 17 tuổi nhưng cô mắc một căn bệnh hiếm gặp. Do đó, cô phải ở trong một ngôi nhà được lọc không khí và không thể rời khỏi nhà. Do đó, cuộc sống của cô rất cô đơn và nhàm chán. Mỗi ngày, cô chỉ đọc sách, xem internet, gặp mẹ và Carla, y tá của cô. Một ngày nọ, một người hàng xóm chuyển đến gần nhà cô. Cô gặp Olly Bright, một người hàng xóm trẻ và sôi nổi. Họ kết bạn trực tuyến và gặp nhau qua một cửa sổ. Đặc biệt khi nói chuyện, chàng trai sẽ giơ tờ giấy cho cô gái hiểu và bị chặn bởi khung cửa. Thời gian trôi qua, Olly khiến cô nhận ra mình không thực sự sống, giúp cô khơi dậy khát khao tìm hiểu về thế giới bên ngoài. Trên tất cả, anh khiến cô hiểu tình yêu là gì. Và cô bất chấp tất cả để ra ngoài trải nghiệm cuộc sống và dành trọn một ngày với người yêu.

4 tháng 1 2022

I grew up with Doraemon, and the cartoon series has taught me a lot.

Tôi trưởng thành cùng phim Doraemon, và bộ phim hoạt hình này đã dạy tôi rất nhiều điều.

The movie has entertaining story plots. It’s a fun show that engages kids’ creativity with “what if” gadgets. The show follows a formula, starting with Nobita’s problems (usually caused by himself); Doraemon’s gadget solving the problem, but is then misused and thus causing another problem.

Bộ phim có cốt truyện giải trí. Đó là một chương trình vui nhộn phát triển sự sáng tạo của trẻ em bằng những bảo bối “không có thật”. Chương trình này tuân theo một công thức, bắt đầu bằng những rắc rối của Nobita (thường do chính cậu ấy tạo ra); bảo bối của Doraemon giải quyết các rắc rối đó, nhưng sau đó nó sẽ bị sử dụng sai cách và vì vậy gây ra rắc rối khác.

Every once in a while, the movie will break out from the formula, and teach deeper, more emotional values. I remember a couple episodes about Nobita dealing with loss, or going back in time to meet his late grandma, or the one where Doraemon is going back to the future. I didn’t like these episodes when I was a kid. As an adult now looking back, however, I appreciate what the author has done. These are the really weighty episodes with complex emotions.

Thi thoảng, bộ phim sẽ thoát khỏi công thức đó, và dạy những giá trị sâu sắc, cảm xúc hơn nhiều. Tôi nhớ có những tập phim về việc Nobita phải đối mặt với sự mất mát, hay quay về quá khứ để gặp lại bà cụ cố của mình, hoặc tập phim mà Doraemon quay về tương lai. Tôi không thích những tập phim này khi tôi còn bé. Tuy nhiên, giờ khi tôi trưởng thành và nhìn lại, tôi cảm kích về những gì mà tác giả đã làm. Những tập phim đó thực sự có sức nặng với những cảm xúc phức tạp.

Besides, it does teach friendship. All the main characters have flawed personalities, but the group of friends have learned to accept each other regardless. Nobita is a whiny, lazy kid, and Doraemon is a good buddy who bails him out in most cases.

Bên cạnh đó, series phim này còn dạy về tình bạn. Tất cả các nhân vật chính đều có khiếm khuyết về tính cách, song nhóm bạn đã học cách chấp nhận nhau một cách chân thành. Nobita là một đứa trẻ lười biếng và có lòng thương người, và Doraemon là một người bạn tốt luôn luôn giúp đỡ Nobita trong hầu hết các tình huống.

6 tháng 8 2016

nhìn cái câu danh ngôn đã nản khùng hết nói

6 tháng 8 2016

 dịch thì bó tay

22 tháng 3 2021

ở quận khác cũng được ạ 

1 tháng 5 2024

mình ko ở Quận trong hà nội mà mình đang ở bình dương bạn ạ