Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a. Tổng số nu của 2 gen = 7650 / 3,4 * 2 = 4500 nu
Gọi: N1: số nu của mạch 1
N2: số nu của mạch 2
=> N1 + N2= 4500 (1)
Gen thứ nhất có chiều dài bằng 1 nửa gen thứ 2 => 2N1 = N2 (2)
Từ 1, 2 => N1 = 1500 nu, N2 = 3000 nu
b. Xét gen thứ nhất:
Mạch 1 có A1 + T1 + G1 + X1 = 750 => A1 + 1/2A1 + 1/3A1 + 1/4A1 = 750, Suy ra:
- A1 = 360 nu = T2 = 360/750*100 = 48%
- T1 = A2 = 1/2A1 = 180 nu = 180/750*100 = 24%
- G1 = X2 = 1/3A1 = 120 nu = 120/750*100 = 16%
- X1 = G2 = 1/4A1 = 90 nu = 90/750*100 = 12%
- A = T= A1+A2 = T1+T2 = 540 nu = 540/1500*100= 36%
- G = X = G1+G2 = X1+X2 = 210 nu = 210/1500*100= 14%
Xét gen thứ 2
(G+X)/(A+T)= 7/3 => G/A=7/3 (do: A=T, G=X)
Mà G + A= N2/2=1500 nên:
- A = 450 nu = T = 450/3000*100 = 15%
- G = 1050 nu = X = 1050/3000*100 = 35%
Mạch 1 có: T1/G1=2/3 và T1+G1= N2 *50%=750, Suy ra:
- T1 = 300 nu = A2 = 300/1500*100 = 20%
- G1 = 450 nu = X2 = 450/1500*100 = 30%
- A1 = T2 = A - A2 = 150 nu = 150/1500*100 = 10%
- G2 = X1 = G - G1 = 600 nu = 600/1500*100 = 40%

a) Ta có N = \(\frac{M}{300}=\frac{900000}{300}=3000\)
=> Chiều dài gen là: \(\frac{3000}{2}x3,4=5100A^0\)
Mà \(\frac{A}{G}=\frac{2}{3}\)=> 3A = 2G
Mặt khác 3000 = 2A + 3G
Nên số Nu từng loại là: A = T = 600
G = X = 900
Một gen có khối lượng phân tử 900000đvC và tỉ lệ 2 loại nucleotit là 2/3 A) tính tổng số nucleotic trong gen
b) chiều dài của gen
c)Số nucleotic mỗi loiaj có trong gen

1. a) Gen 1: \(\dfrac{2160}{2}\) . 3,4 = 3672 A0=0.3672 μm = 0.0003762 mm
b) Gen 2: \(\dfrac{2340}{2}\) . 3,4 =3978 A0 = 0.3978 μm = 0.0003978 mm
c) Gen 3: \(\dfrac{162.20}{2}\) . 3,4 = 5508 A0 = 0.5508 μm = 0.0005508 mm
d) Gen 4: \(\dfrac{405.10^3}{\dfrac{300}{2}}\). 3,4 = 2700 A0 =0.27 μm = 0.00027 mm

- Tỷ lệ tương ứng ở mạch bổ sung là 5 : 3
- N = 2550 .2 : 3,4 = 1500 nu.
=> 2A = 2G = 1500 và A : G = 2 : 3
=> A = 300 nu = T và G = 450 nu = X.
=> Số nu mỗi loại của gen ĐB: A = T = 300 -1 = 299 nu. G = X = 450 + 1= 451 nu.
2A + 2G đó. Lỗi bấm máy nên thành dấu =.
2A + 2G = 1500 và A:G = 2:3 là của gen bình thường

2A + 3G = 8100 (1)
2A1 = A2 ; 2A2 = G2; ; 3T2 = X2 <=>3A1 = G1 ;(2)
Thế (2) vào (1)
=> 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 8100
<=>2(A1 + 2A1) + 3(3A1 + 4A1) = 8100
<=> A1 = 300
=> A = T = 300 + 300x2 = 900
G = X = 7A1 = 2100
N = (900 + 2100) x 2= 6000

Gen 1:
- Mạch 1: A = 150, T = 300, G = 450, X = 600
- Mạch 2: A = 300, T = 150, G = 600, X = 450
gen 2
Mạch 1: A = 100, T = 600, G = 400, X = 400
Mạch 2: A = 600, T = 100, G = 400, X = 400
Gen 3:
Mạch 1: A = 200, T = 300, G = 500, X = 500
Mạch 2: A = 300, T = 200, G = 500, X = 500
Gen 4:
Mạch 1: A = 250, T = 150, G = 550, X = 550
Mạch 2: A = 150, T = 250, G = 550, X = 550
✅ 1. Trong Microsoft Word / Office
Cách 1: Dùng mã Alt
- Gõ:
2208
, sau đó nhấn Alt + X → sẽ ra ∈
Cách 2: Dùng Insert Symbol
- Vào tab Insert > Symbol > More Symbols
- Chọn font như Cambria Math hoặc Symbol
- Tìm ký hiệu ∈
✅ 2. Trong LaTeX
- Gõ:
\in
→ hiển thị là ∈
Ví dụ:
x \in A
Hiển thị: \(x \in A\)
✅ 3. Trong Google Docs
- Vào: Insert > Special characters
- Tìm kiếm từ khóa "element of" hoặc vẽ ký hiệu ∈
✅ 4. Trên bàn phím (Alt code - Windows)
Nếu bạn không dùng Word mà dùng ứng dụng hỗ trợ Alt code:
- Nhấn giữ Alt, rồi gõ 8712 trên bàn phím số → ∈
Lưu ý: Cần bật Num Lock và dùng numpad
✅ 5. Sao chép trực tiếp
Bạn cũng có thể copy tại đây: ∈
Bạn đang định viết ký hiệu này ở đâu (Word, Excel, website, phần mềm lập trình...)? Mình có thể hướng dẫn cụ thể hơn nếu bạn nói rõ.
Bạn đã nói:
Trên 1 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng có 2 cặp gen, các gen này đều dài 0,51 micromet và tỉ lệ từng loại nucleotit của các gen đều bằng nhau. Trên mạch của gen thứ nhất có các nuleotit A:T:G:X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1:2:3:4.Trên 1 mạch của gen thứ 2 có A=100 nu,G=400 nu.Trên 1 mạch của gen thứ 3 có A=200 nu,G=500 nu.Trên 1 mạch của gen thứ 4 có A=250 nu ,G=550 nu.Tính số lượng từng loại nucleotit trên từng mạch của mỗi gen.Cho biết chiều dài của một nucleotit bằng 3,4 A.ChatGPT đã nói:
Chúng ta sẽ giải bài toán theo từng bước, dựa trên các dữ kiện đã cho.
🧩 TÓM TẮT ĐỀ BÀI
- Có 2 cặp gen trên 1 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng → Tổng: 4 gen (gọi là gen 1, 2, 3, 4)
- Mỗi gen có chiều dài: 0,51 micromet = 5100 Å
- Chiều dài của 1 cặp base (1 nu) = 3,4 Å
- Tỉ lệ các loại nucleotit toàn gen đều bằng nhau
- Các dữ kiện riêng cho từng gen:
🧮 1. SỐ CẶP NUCLEOTIT MỖI GEN
Chiều dài mỗi gen là:
\(5100 \&\text{nbsp}; \overset{\circ}{\text{A}} \div 3 , 4 \&\text{nbsp}; \overset{\circ}{\text{A}} /\text{c}ặ\text{p} = 1500 \&\text{nbsp};\text{c}ặ\text{p}\&\text{nbsp};\text{nucleotit}\)⇒ Mỗi gen có:
- 1500 cặp nucleotit
- ⇒ 3000 nucleotit (vì có 2 mạch)
🔹 GEN 1:
- Tỉ lệ nucleotit trên 1 mạch: A:T:G:X = 1:2:3:4
- Tổng tỉ lệ = 1+2+3+4 = 10 phần
- Mỗi phần = \(\frac{3000}{2 \times 10} = 150\) (vì đây là trên 1 mạch)
⇒ Số lượng từng loại trên 1 mạch:
- A = 150
- T = 300
- G = 450
- X = 600
Mạch bổ sung sẽ là:
- A ↔ T ⇒ T = 150, A = 300
- G ↔ X ⇒ X = 450, G = 600
✅ Tổng cộng gen 1:
Loại | Mạch 1 | Mạch 2 |
---|---|---|
A | 150 | 300 |
T | 300 | 150 |
G | 450 | 600 |
X | 600 | 450 |
🔹 GEN 2:
- Mạch 1: A = 100, G = 400
- Tổng số nu trên 1 mạch = 1500
⇒ T + X = 1500 – 100 – 400 = 1000
Mà toàn bộ gen có A=T=G=X (do "tỉ lệ bằng nhau") ⇒ Mỗi loại = 750 (trên toàn gen)
- A toàn gen =