Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a)
a2 | 1 | 4 | 9 | 16 | 25 | 36 | 49 | 64 | 81 | 100 |
a | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
b)
a | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
a3 | 0 | 1 | 8 | 27 | 64 | 125 | 216 | 343 | 512 | 729 | 1000 |
a)
\(a^2\) | 1 | 4 | 9 | 16 | 25 | 36 | 49 | 64 | 81 | 100 |
\(a\) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
b)
\(a\) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
\(a^3\) | 0 | 1 | 8 | 27 | 64 | 125 | 216 | 343 | 512 | 729 | 1000 |

Sửa đề : Cho \(A=\frac{\left[3\frac{2}{15}+\frac{1}{5}\right]:2\frac{1}{2}}{\left[5\frac{3}{7}-2\frac{1}{4}\right]:4\frac{43}{56}}\) ; \(B=\frac{1,2:\left[1\frac{1}{5}\cdot1\frac{1}{4}\right]}{0,32+\frac{2}{25}}\)
Chứng minh rằng A = B
Giải :
\(A=\frac{\left[3\frac{2}{15}+\frac{1}{5}\right]:2\frac{1}{2}}{\left[5\frac{3}{7}-2\frac{1}{4}\right]:4\frac{43}{56}}=\frac{\left[3\frac{2}{15}+\frac{1}{5}\right]:\frac{5}{2}}{\left[5\frac{3}{7}-2\frac{1}{4}\right]:\frac{267}{56}}\)
\(=\frac{\left[\frac{47}{15}+\frac{1}{5}\right]:\frac{5}{2}}{\left[\frac{38}{7}-\frac{9}{4}\right]:\frac{267}{56}}=\frac{\frac{10}{3}:\frac{5}{2}}{\frac{89}{28}:\frac{267}{56}}=\frac{\frac{10}{3}\cdot\frac{2}{5}}{\frac{89}{28}\cdot\frac{56}{267}}=2\)
Phần b giải tương tự <=> sau đó chứng minh xong A = B = 2
Vậy A = B = 2

Câu 3 :
a) Đặt n2 + 2006 = a2 (a\(\in\)Z)
=> 2006 = a2 - n2 = (a - n)(a + n) (1)
Mà (a + n) - (a - n) = 2n chia hết cho 2
=>a + n và a - n có cùng tính chẵn lẻ
+)TH1: a + n và a - n cùng lẻ => (a - n)(a + n) lẻ, trái với (1)
+)TH2: a + n và a - n cùng chẵn => (a - n)(a + n) chia hết cho 4, trái với (1)
Vậy không có n thỏa mãn n2+2006 là số chính phương
b)Vì n là số nguyên tố lớn hơn 3 => n không chia hết cho 3
=> n = 3k + 1 hoặc n = 3k + 2 (k \(\in\)N*)
+) n = 3k + 1 thì n2 + 2006 = (3k + 1)2 + 2006 = 9k2 + 6k + 2007 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> n2 + 2006 là hợp số
+) n = 3k + 2 thì n2 + 2006 = (3k + 2)2 + 2006 = 9k2 + 12k + 2010 chia hết cho 3 và lớn hơn 3
=> n2 + 2006 là hợp số
Vậy n2 + 2006 là hợp số

Bài 1.
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7
Số đó là : 1357
b) Điền vào bảng:
Số đã cho | Số trăm | Chữ số hàng trăm | Số chục | Chữ số hàng chục |
1425 | 14 | 4 | 142 | 2 |
2307 | 23 | 3 | 230 | 0 |
Bài 21:
Chu vi là: \(7\cdot4=28\left(cm\right)\)
Diện tích là \(7^2=49\left(cm^2\right)\)
một hình chữ nhật có chiều dài là 105m chiều rộng là 75m được chia thành hình vuông có diện tích bằng nhau tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong cách tính trên
một hình chữ nhật có chiều dài là 105m chiều rộng là 75m được chia thành hình vuông có diện tích bằng nhau tính độ dài cạnh hình vuông lớn nhất trong cách tính trên