Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu tr...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2019

nH2SO4=2/98=1/49 (mol)

\(S\rightarrow SO_2\rightarrow SO_3\rightarrow H_2SO_4\)

\(\frac{1}{49}\) \(\frac{1}{49}\)

mS=\(\frac{1}{49}.32=\frac{32}{49}\)

m S (thực có) = \(\frac{32}{49}.\frac{100}{80}=\frac{40}{49}\)

mquặng S=\(\frac{40}{49}.\frac{100}{60}=1,36\left(tấn\right)\)

20 tháng 7 2016

1. mH2SO4=98g 
C%=98%-3,405%=94,595% 

=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g 

=>mH2O=103,6-100=3,6 
=>nH2O=0,2 

=>nO trog oxit=nH2O =0,2 
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit) 

nFe=nH2=0,15 

=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4 

=>Fe3O4. 

2. nNa2SO3=0,1 
=>nSO2=0,1 
nFe2(SO4)3=0,3 

vi la hoa 9 nen bat buoc phai viet pthh: 

2FexOy+(6x-2y)H2SO4=xFe2(SO4)3+(3x-2y)S... 

ti le: 0,3/x=0,1/(3x-2y) 
=>x=9x-6y 
=>x:y=3:4 

=>Fe3O4 

17 tháng 5 2016

- Khi cho dd BaCl2 vào dd A:

BaCl2 + Na2SO4 \(\rightarrow\)  BaSO4\(\downarrow\) + 2NaCl  (1)

BaCl2 + K2SO4 \(\rightarrow\)  BaSO4\(\downarrow\) + 2KCl     (2)

- Khi cho dd H2SO4 vào nước lọc thấy xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong nước lọc còn chứa BaCl2 (dư) và tham gia phản ứng hết với H2SO4.

                   BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\)  BaSO4\(\downarrow\)+ 2HCl     (3)

- Khối lượng BaCl2 cho vào dung dịch A là:

\(m_{BaCl_2}=\frac{1664}{100}.10=166,4\left(g\right)\rightarrow n_{BaCl_2}=\frac{166,4}{208}=0,8\left(mol\right)\)

- Số mol  BaCl2 tham gia phản ứng (3) là:

\(n_{BaCl_2\left(3\right)}=n_{BaSO_4\left(3\right)}=\frac{46,6}{233}=0,2mol\)

- Suy ra tổng số mol  Na2SO4 và K2SO4 = số mol BaCl2 tham gia phản ứng (1) và (2) và bằng:  \(n_{\left(Na_2SO_4+K_2SO_4\right)}=n_{BaCl_2\left(1+2\right)}=0,8-0,2=0,6mol\)

- Vì số mol Na2SO4 và K2SO4 trong hỗn hợp trộn với nhau theo tỉ lệ 1:2 nên ta có:

\(n_{Na_2SO_4}=0,2\left(mol\right);n_{K_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right);m_{K_2SO_4}=0,4.174=69,6\left(g\right)\)

- Khối lượng dung dịch A:  \(m_{ddA}=102+28,4+69,6=200g\)

- Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A:

\(C\%_{Na_2SO_4}=\frac{28,4}{200}.100\%=14,2\%;\)\(C\%_{K_2SO_4}=\frac{69,6}{200}.100\%=34,8\%\)

25 tháng 8 2019

\(PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ SO_2+\frac{1}{2}O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

\(m_{S\cdot trong\cdot FeS_2}=320.10^6.45\%=144.10^6\left(g\right)\)

\(n_S=\frac{144.10^6}{32}=45.10^5\left(mol\right)\)

Theo pt: \(n_S=n_{SO_2}=n_{SO_3}=n_{H_2SO_4}\)

\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=45.10^5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=45.10^5.98=441.10^6\left(g\right)=441\left(ton\right)\)

\(H=\frac{441}{450}.100\%=98\left(\%\right)\)

25 tháng 8 2019

Đề bài 1 có bị nhầm khối lượng axit sunfuric k đấy bạn? ._.

3 tháng 8

Sơ đồ chuyển hóa được mô tả như sau: FeS2 (1)​ SO2 (2)​ SO3 (3)​ H2SO4

Các phương trình hóa học tương ứng:

Phản ứng (1): Nung quặng pirit sắt trong không khí để tạo ra lưu huỳnh đioxit (SO2) và sắt(III) oxit (Fe2O3).4FeS2​+11O2​t∘​2Fe2​O3​+8SO2​

Phản ứng (2): Oxi hóa SO2 bằng O2 (xúc tác V2O5, nhiệt độ) để tạo ra lưu huỳnh trioxit (SO3).2SO2​+O2​V2​O5​,t∘​2SO3​

Phản ứng (3): Hấp thụ SO3 bằng nước để tạo ra axit sunfuric (H2SO4).SO3​+H2​O→H2​SO4​

Khối lượng quặng pirit là 500 kg. Tỷ lệ FeS2 trong quặng là 90%. Khối lượng FeS2 tinh khiết là: mFeS2​​=500 kg×90%=450 kg

Phân tử khối của FeS2 là: MFeS2​​=56+2×32=120 g/mol

Đổi khối lượng FeS2 ra gam để tính số mol: mFeS2​​=450 kg=450000 g nFeS2​​=120450000​=3750 mol

heo phương trình phản ứng (1): 4FeS2​+11O2​→2Fe2​O3​+8SO2​ Từ 4 mol FeS2 tạo ra 8 mol SO2, suy ra tỉ lệ mol là nSO2​​=2×nFeS2​​. Số mol SO2 lý thuyết là: nSO2​ (lyˊ​ thuyeˆˊt)​=2×3750=7500 mol

Hiệu suất phản ứng (1) là H = 80%. Số mol SO2 thực tế thu được là: nSO2​ (thực teˆˊ)​=7500×80%=6000 mol

Theo phương trình phản ứng (2): 2SO2​+O2​→2SO3​ Từ 2 mol SO2 tạo ra 2 mol SO3, suy ra tỉ lệ mol là nSO3​​=nSO2​​. Số mol SO3 lý thuyết là: nSO3​ (lyˊ​ thuyeˆˊt)​=6000 mol

Hiệu suất phản ứng (2) là H = 75%. Số mol SO3 thực tế thu được là: nSO3​ (thực teˆˊ)​=6000×75%=4500 mol

Theo phương trình phản ứng (3): SO3​+H2​O→H2​SO4​ Từ 1 mol SO3 tạo ra 1 mol H2SO4, suy ra tỉ lệ mol là nH2​SO4​​=nSO3​​. Hiệu suất phản ứng (3) là H = 100%, do đó số mol H2SO4 thu được bằng số mol SO3 thực tế. nH2​SO4​​=4500 mol

Phân tử khối của H2SO4 là: MH2​SO4​​=2×1+32+4×16=98 g/mol

Khối lượng H2SO4 tinh khiết là: mH2​SO4​​=nH2​SO4​​×MH2​SO4​​=4500×98=441000 g Đổi sang kg: mH2​SO4​​=441 kg

Khối lượng dung dịch H2SO4 là: mdd​=C%mH2​SO4​​​=18%441 kg​=0,18441​=2450 kg

Sử dụng công thức liên hệ giữa khối lượng riêng (D), khối lượng (m) và thể tích (V): V=Dm​ Với: m=2450 kg=2450000 g D=1,8 g/ml Vdd​=1,8 g/ml2450000 g​≈1361111,11 ml Đổi sang lít: Vdd​=1361,11 lıˊt Đổi sang mét khối: Vdd​=1,36 m3

Vậy, từ 500 kg quặng pirit sắt chứa 90% FeS2, có thể điều chế được khoảng 1361,11 lít dung dịch H2SO4 18% (có D = 1,8 g/ml).

25 tháng 1 2022

a. PTHH: \(2SO_2+O_2\rightarrow^{t^o}_{V_2O_5}2SO_3\) (đoạn này Latex OLM đánh nhiều hơi rối nên không hiểu thì hỏi nhé)

\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

\(300ml=0,3l\)

\(\rightarrow n_{H_2SO_4}=1.0,3=0,3mol\)

Theo phương trình \(n_{O_2}=n_{SO_3}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\)

\(\rightarrow m_{SO_2}=64.0,3=19,2g\)

b. PTHH: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)

\(n_{Al_2O_3}=\frac{15,3}{102}=0,15mol\)

Xét tỉ lệ \(n_{Al_2O_3}>\frac{n_{H_2SO_4}}{3}\)

Vậy \(Al_2O_3\) dư

Theo phương trình \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,1mol\)

\(\rightarrow C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\frac{0,1}{0,3}=0,33M\)