Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

bn là đội tuyển hoa hạ chắc giỏi lắm nhỉ.mik ko biết bao giờ mới học giỏi hóa như bạn đây


VQ23: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau gồm 5 phương trình hóa học.
Cu(1)–>CuO(2)–>CuCl2(3)–>Cu(NO3)2(4)–>Cu(OH)2 (5)–>CuO
VQ24: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau gồm 5 phương trình hóa học.
CuSO4 (1)–>CuCl2 (2)–>Cu(OH)2(3) –>CuO(4)–>Cu(5)->CuSO4
VQ26:: Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp X ( Al, Mg) cần dùng V lít dd HCl 0,8M, thu được dd Y và 8,96 lít H2 (đkc). Tính:
a. % khối lượng mỗi kim loại trong X ? b. V = ?
c. Nồng độ mol mỗi chất trong dd Y ? ( Coi thể tích dd không đổi trong quá trình phản ứng).
VQ27: Hòa tan hết 15,56 gam hỗn hợp X ( Al, Fe) cần dùng V lít dd HCl 0,8M, thu được dd Y và 8,96 lít H2 (đkc). Tính:
a. % khối lượng mỗi kim loại trong X ? b. V = ?
c. Nồng độ mol mỗi chất trong dd Y ? ( Coi thể tích dd không đổi trong quá trình phản ứng).
VQ28: Hòa tan hết 12,14 gam hỗn hợp X ( Al, Fe) cần dùng V lít dd HCl 0,8M, thu được dd Y và 8,96 lít H2 (đkc). Tính:
a. % khối lượng mỗi kim loại trong X ? b. V = ?
VQ29: Hòa tan hết 16,13 gam hỗn hợp X ( Al, Zn) cần dùng V lít dd HCl 0,8M, thu được dd Y và 8,96 lít H2 (đkc). Tính:
a. % khối lượng mỗi kim loại trong X ? b. V = ?
c. Nồng độ mol mỗi chất trong dd Y ? ( Coi thể tích dd không đổi trong quá trình phản ứng).
Mình ko nhớ bài kt của mình nhưng dạng nó giống thế này nè
Mong là giúp được bạn
Đây là đề kiểm tra trên hoc24.vn nhé. Em tham khảo đi
https://hoc24.vn/de-thi-thu/de-kiem-tra-1-tiet-hoa-9-chuong-i-cac-loai-hop-chat-vo-co-de-2.2050/
https://hoc24.vn/de-thi-thu/de-kiem-tra-1-tiet-hoa-9-chuong-i-cac-loai-hop-chat-vo-co-de-2.2050/

KIỂM TRA 1 TIẾT ( Tiết 10)
Môn: Hoá 9
ĐỀ 1
A.TRẮC NGHIỆM (4đ):
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Phản ứng giữa H2SO4 với NaOH là phản ứng
A. trung hoà B. phân huỷ C. thế D. hoá hợp
Câu 2: Dãy chất gồm những Oxít tác dụng được với axit là
A. CO2, P2O5, CaO B. FeO, NO2, SO2
C. CO2, P2O5, SO2 D. CaO, K2O, CuO
Câu 3: Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra một dung dịch có màu vàng nâu là
A. Cu B. Fe C. Fe2O3 D. ZnO
Câu 4: Những nhóm oxít tác dụng được với nước là:
A. CO2, FeO, BaO B. Na2O, CaO,CO2
C. CaO, CuO, SO2 D. SO2, Fe2O3, BaO
Câu 5: Phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 người ta dùng:
A. CuO B. Fe(OH)2 C. Zn D. Ba(OH)2
Câu 6: Khí SO2 được điều chế từ cặp phản ứng
A. K2SO3 và KOH B. H2SO4 đặc, nguội và Cu
C. Na2SO3 và HCl D. Na2SO4 và H2SO4
Câu 7: Chất khi tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh lam là
A. Cu(OH)2 B. BaCl2 C. NaOH D. Fe
Câu 8: Để làm khô hỗn hợp khí CO2 và SO2 có lẫn hơi nước, người ta dùng:
A.CaO B. H2SO4 đặc C. Mg D. HCl
B.TỰ LUẬN (6đ):
Câu 1(2 đ).Hãy viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa sau:
K —(1)—-> K2O —-(2)—–> KOH —-(3)—–> K2SO4 —(4)—–> BaSO4
Câu 2 (1đ). Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai chất rắn màu trắng là: Na2O và P2O5 .Viết PTPƯ minh họa
Câu 3 (3 đ).Trung hòa vừa đủ 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%. Sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo ra chất kết tủa màu trắng. Hãy :
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được
(Cho Ba = 137, H = 1, O = 16 , S = 32)
Chúc bạn học tốt!
KIỂM TRA 1 TIẾT (Tiết 10)
Môn: Hoá 9
ĐỀ 2
A.TRẮC NGHIỆM (4đ):
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Những nhóm oxít tác dụng được với nước là:
A. CO2, FeO, BaO B. CaO, CuO, SO2
C.SO2, Fe2O3, BaO D. Na2O, CaO,CO2
Câu 2: Dãy chất gồm những Oxít bazơ tác dụng được với axit là
A. CaO, K2O, CuO B. CO2, P2O5, CaO
C. FeO, NO2, SO2 D. CO2, P2O5, SO2
Câu 3: Để làm khô hỗn hợp khí CO2 và SO2 có lẫn hơi nước, người ta dùng:
A.H2SO4 đặc B. HCl C. CaO D. Mg
Câu 4: Chất khi tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh lam là
A.Fe B. Cu(OH)2 C. BaCl2 D. NaOH
Câu 5: Khí SO2 được điều chế từ cặp phản ứng
A. H2SO4 đặc, nguội và Cu B. K2SO3 và KOH
C. Na2SO3 và HCl D. Na2SO4 và H2SO4
Câu 6: Chất khi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra một dung dịch có màu vàng nâu là
A.Cu B. ZnO C. Fe2O3 D. Fe
Câu 7: Phản ứng giữa H2SO4 với NaOH là phản ứng
A. phân huỷ B. hoá hợp C. thế D. trung hoà
Câu 8: Phân biệt hai dung dịch HCl và H2SO4 người ta dùng:
A. Fe(OH)2 B. Ba(OH)2 C. Zn D. CuO
B.TỰ LUẬN (6đ):
Câu 1(2 đ).Hãy viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa sau:
K —(1)—-> K2O —-(2)—–> KOH —-(3)—–> K2SO4 —(4)—–> BaSO4
Câu 2 (1đ). Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai chất rắn màu trắng là: Na2O và P2O5.Viết PTPƯ minh họa
Câu 3 (3 đ).Trung hòa vừa đủ 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%. Sau khi phản ứng kết thúc thấy tạo ra chất kết tủa màu trắng. Hãy :
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được
(Cho Ba = 137, H = 1, O = 16 , S = 32)
Chúc bạn học tốt!

Có đề hoá và đáp án chi tiết ở các link mà cô đã cung cấp ở trên nhé
Nguyễn Quỳnh Trang Lê

tham khảo anh k em nhé
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng sau đó ghi vào bảng bên dưới
Câu 1: : Sản phẩm giữa rượu etylic và axitaxe gọi là
A. ete.
B. este.
C. hợp chất vô cơ.
D. axit.
Câu 2: Số ml nước có trong 100ml rượu 450 là
A. 100ml.
B. 45ml.
C. 55 ml.
D. 145 ml.
Câu 3: Để tác dụng được với kim loại Zn và giải phóng khí hidro thì chất đó là
A. C6H6.
B.CH3COOH.
C. C2H5OH.
D. C2H4.
Câu 4: Để trung hòa 10ml dung dịch CH3COOH cần 15,2 ml dung dịch NaOH 0,2M. Vậy nồng độ của dung dịch CH3COOH là
A. 0,05 M.
B. 0,10 M.
C. 0,304 M.
D. 0,215 M.
Câu 5: Công thức của chất béo là
A. RCOOC3H5.
B. (RCOO)3C3H5 .
C. C3H5(OH)3.
D. R-COOH.
Câu 6: Cho các chất: Mg, CuO, CaCO3, C2H5OH, NaOH, Cu. Số chất tác dụng với axitaxe là
A. 3.
B.2.
C. 5.
D. 4.
Câu 7: CH3COOC2H5 có tên gọi là:
A.natri axetat .
B.etyl axetat.
C. metyl axetat.
D. axit axe.
Câu 8: Số ml Rượu Etylic có trong 200ml rượu Etylic 450 là
A. 90ml.
B.225ml.
C. 200ml.
D. 45ml.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 9: (2 điểm): Độ rượu là gì?
Áp dụng: Tính độ rượu khi hòa tan 50ml rượu etylic vào 250ml nước?
Câu 10: (2 điểm): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi điều kiện phản ứng nếu có?
C2H4 →C2H5OH →CH3COOH →CH3COOC2H5 →CH3COOH
Câu 11: (2 điểm): Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
a. C2H5OH + ? →? + H2
b. CH3COOH + →?(CH3COO)2Mg + ?
c. Etyl axetat + NaOH →
d. (RCOO)3 →C3H5+ H2O
Câu 12: (2 điểm): Cho 19,5 gam Zn vào 150g dung dịch axitaxe12%.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở ĐKTC?
b. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng?
(Cho biết Zn = 65; C = 12; H= 1; O = 16)
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 Hóa 9
I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | B | B | C | B | C | B | A |
II. TỰ LUẬN : (8 điểm)
Câu | Trả lời | Điểm |
9 (2 điểm) | Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp rượu và nước. Hỗn hợp rượu và nước= 50 ml + 250ml = 300ml Trong 300ml hỗn hợp rượu và nước có 50ml rượu nguyên chất Trong 100ml hỗn hợp rượu và nước có rượu nguyên chất Vậy độ rượu là 16,66 | 1 đ 1đ |
10 (2 điểm) | 1. C2H4 + H2O →C2H5OH 2. C2H5OH + O2 →CH3COOH + H2O 3. CH3COOH + C2H5OH →CH3COOC2H5 + H2O 4. CH3COOC2H5 + H2O →2CH3COOH + C2H5OH - Mỗi phương trình đạt 0,5 điểm - Không cân bằng hoặc cân bằng sai trừ 0,25 số điểm của mỗi câu. - Viết công thức sai không tính điểm cho câu đó. - Viết phương trình khác nếu đúng đạt điểm tối đa | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Metan có nhiều trong
A. nước ao. B. các mỏ (khí, dầu, than).
C. nước biển. D. khí quyển.
Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây chỉ có liên kết đơn?
A. Metan. B. Axetilen. C. Etilen. D. Etan.
Câu 3: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon:
A. C2H4, C3H8, C2H4O2, CH3Cl.
B. C3H8, C2H5O, CH3CH2COOH, CaCO3.
C. C2H6, C4H10, CH3NO2, C2H5Cl.
D. CH4, C4H10, C2H2, C2H6.
Câu 4: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:
A. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
B. CH2 = CH2 + Br2 → BrCH2 - CH2Br
C. nCH2 = CH2 → (-CH2-CH2-)n
D. CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,224 lit khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn thu được lượng khí CO2 ở cùng điều kiện là:
A. 2,24 lit B. 0,672 lit C. 0,224 lit. D. 0,112 lit
Câu 6: Trong những chất sau, những chất nào đều là chất hữu cơ:
A. C2H6, C2H5OH, NaHCO3.
B. C3H8, C2H5O, Na2CO3.
C. C2H6 , C2H5OH, CaCO3.
D. C2H6 , C4H10, C2H5OH.
Câu 7: Chất có liên kết ba trong phân tử là:
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6.
Câu 8: Cấu tạo phân tử axetilen gồm:
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Câu 9: Chất dùng để kích thích cho quả mau chín là:
A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6.
Câu 10: Khí metan phản ứng được với:
A. HCl, H2O. B. HCl, Cl2. C. Cl2, O2. D. O2, CO2.
Câu 11: Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí metan tinh khiết là
A. dung dịch brom.
B. dung dịch phenolphtalein.
C. dung dịch axit clohidric.
D. dung dịch nước vôi trong.
Câu 12: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, C2H4O2, C6H12O6 . B. C2H4O2, Na2CO3, C2H4.
C. CH4, C2H2, C6H6. D. CO2, CH4, C2H4O2.
Câu 13: Nhóm gồm các chất khí đều khử được CuO ở nhiệt độ cao là
A. CO, H2. B. Cl2, CO2.
C. CO, CO2. D. Cl2, CO.
Câu 14: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,50 lít. B. 0,25 lít.
C. 0,75 lít. D. 0,15 lít.
Câu 15: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm II. B. chu kỳ 3, nhóm III.
C. chu kỳ 2, nhóm II. D. chu kỳ 2, nhóm III.
B. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
a/ Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng.
b/ Đốt cháy axetilen.
c/ Cho axetilen tác dụng với lượng dư dung dịch brom.
d/ Trùng hợp etilen.
Câu 2: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít etilen. Hãy tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí (các thể tích khí đo ở đktc).
Câu 3: (3,0 điểm) Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen ở (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom, thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g.
a/ Khí nào ở trên đã phản ứng với dung dịch brom?
b/ Khối lượng khí đó đã phản ứng là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC LỚP 9
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Đáp án | B | A | D | C | C | D | C | A | B | C | A | A | A | B | B |
Câu 5.
CH4 + 2O2CO2 + 2H2O
0,01 0,01 mol
VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 lít.
Câu 6:
Loại A, B, C do các chất NaHCO3; Na2CO3; CaCO3 đều là muối cabonat (thuộc loại hợp chất vô cơ).
Câu 11:
Sử dụng một lượng dư dung dịch brom, khí etilen phản ứng bị giữ lại, còn metan không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được metan tinh khiết.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2.
Câu 13:
CO + CuO Cu + CO2
H2 + CuO Cu + H2O
Câu 14:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
0,25 → 0,5 mol
Câu 15:
X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3;
Lớp ngoài cùng của X có 3 electron → X thuộc nhóm III.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1:
a/ CH4 + Cl2CH3Cl + HCl
b/ 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
c/ CH ≡ CH + 2Br2 → Br2CH – CHBr2
d/ nCH2 = CH2( − CH2 − CH2 − )n
Câu 2:
C2H4 + 3O22CO2+ 2H2O
0,25 → 0,75 mol
Câu 3:
a/ Khi cho hỗn hợp metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom chỉ có etilen phản ứng.
b/
Phương trình hóa học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,05 ← 0,05 mol
Khối lượng etilen: m = 0,05.28 = 1,4 gam.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Hóa học 9, dưới đây là Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 9 năm 2021 có đáp án (Đề 2) chọn lọc, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 9.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
A – Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là
A. S, P, N2, Cl2. B. C, S, Br2, Cl2.
C. Cl2, H2, N2, O2. D. Br2, Cl2, N2, O2.
Câu 2: Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxit ở thể khí ?
A. Canxi. B. Silic.
C. Cacbon. D. Magie.
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là
A. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là kim loại mạnh.
B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu.
C. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim mạnh.
D. thuộc chu kỳ 2, nhóm VII là phi kim yếu.
Câu 4: Chất hữu cơ nào sau đây, khi cháy tạo thành số mol khí CO2 nhỏ hơn số mol hơi nước ?
A. CH4 B. C2H4
C. C2H2 D. C6H6
Câu 5: Hiđrocacbon X có thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố cacbon trong hợp chất là 85,7 %. X là
A. CH4. B. CH3Cl.
C. C2H4. D. C2H6.
Câu 6: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
A. CH4; C6H6. B. C2H4; CH4.
C. CH4; C2H4. D. C2H4; C2H2.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
A. 300 lít. B. 280 lít.
C. 240 lít. D. 120 lít.
Câu 8: Trong các hiđrocacbon sau khi đốt hiđrocacbon nào sinh ra nhiều muội than ?
A. C2H6 B. CH4
C. C2H4 D. C6H6
Câu 9: Trong các loại than dưới đây, loại than trẻ nhất có hàm lượng cacbon thấp nhất là
A. than gầy. B. than mỡ.
C. than non. D. than bùn.
Câu 10: Khí tham gia phản ứng trùng hợp là
A. CH4. B. C2H4.
C. C3H8. D. C2H6.

\(nKOH = 0,2 (mol) \)
\(nCa(OH)2 = 0,15 (mol)\)
\(=> nOH = 0,5 (mol) \)
\(nCaCO3 = 0,12 (mol) \)
*Trường hợp 1: Lượng CO2 thêm vào đến khi thu được 12 gam kết tủa thì dừng lại
CO2 + 2KOH \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}+n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=5,6\left(l\right)\)
*Trường hợp 2: Lượng CO2 thêm vào tác dụng hết với dd bazo tạo kết tủa cực đại sau đó tan ra còn lại 12 gam.
CO2 + 2KOH \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O
K2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2KHCO3
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{OH}-n_{CaCO_3}=0,5-0,12=0,38\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=8,512\left(l\right)\)
Vậy \(\left[{}\begin{matrix}V=5,6\left(l\right)\\V=8,512\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
@Rain Tờ Rym Te Giai thích từng thắc mắc nhé !!
- Tính tổng số mol \(OH^-\): Trong KOH có 1 nhóm \(OH^-\) và trong Ca(OH)2 có 2 nhóm \(OH^-\) . Suy ra tổng số mol \(OH^-\) sẽ là: \(1.n_{KOH}+2.n_{Ca\left(OH\right)_2}\)
Một cách tổng quát: \(R\left(OH\right)_n:a\left(mol\right)\)\(\Rightarrow n_{OH^-}=an\left(mol\right)\)
- Cho CO2 vào dung dịch Bazo thu được kết tủa, suy ra xảy ra 2 trường hợp.
+ TH1: Sản phẩm là muối cacbonat
+ TH2: Sản phẩm là muối hdrocacbonat và muối cacbonat
- Công thức \(n_{CO_2}=n_{OH^-}-n_{\downarrow}\)áp dụng trong trường hợp tạo hai muối biết số mol dd bazzo và số mol kết tủa, theo CT đó sẽ tính được nCO2 lớn nhất cần dùng. Chứng minh: Đối với bài toán cho a mol Ca(OH)2 vào CO2 thu được (a-b) mol kết tủa. (Nhận xét : số mol kết tủa thu được nhỏ hơn số mol dd Ca(OH)2 )
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
a.............a.......................a
CO2 + H2O + CaCO3 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
b...........................b
Thấy: Lúc đầu tạo a mol kết tủa (là kết tủa đạt cực đại) sau đó tan mất b mol
=> nCaCO3 thu được: (a-b) mol (đúng theo đề)
=> nCO2 = a + b (mol) \(\left(1\right)\)
Thay vì làm dài dòng: áp dụng công thức:
\(n_{CO_2}=2.n_{Ca\left(OH\right)_2}-n_{CaCO_3}=2a-\left(a-b\right)=\left(a+b\right)mol\left(ĐPCM\right)\)

mình cx vừa kt vào tuần trước nà (:
đề mình cho bạn đề nha , nhưng đề mình hổng có câu nào khó , bạn có muốn xem ko ?
Bạn cx cho mk xin mấy cái đề bên bạn vs thanks trc