K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2016

tick cho mk đi bn ơi mk ns cho

30 tháng 12 2016

Sử: 1.Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?

- Ra đời vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN

- Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Tigơrơ, Ơphơrát (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng(Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc).

- Nghề nông trở thành nền kinh tế chính.

2.Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây:

- Khoảng đầu TNK I TCN, trên bán đảo Ban căng và Italya đã hình thành 2 quốc gia Hy Lạp và Rô Ma.

- Đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

- Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.

3.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?

- Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và các hành tinh, người phương Đông cổ đại đã có những kiến thức về thiên văn và sáng tạo ra lịch.

- Chữ viết và chữ số:

+ Chữ tượng hình, giấy pa pi rút.

+ Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính số pi=3,16, Lưỡng Hà giỏi số học. Ấn Độ tìm ra số 0.

- Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng Hà)…

4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?

-Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính lịch.

-Tạo ra hệ chữ cái a, b, c.

-Toán học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lý, triết học đều đạt trình độ cao.

-Văn học phát triển với nhiều bộ sử thi nổi tiếng.

-Nghệ thuật: đền Pactơnông (Hy Lạp) , đấu trường Côlidê (Rô Ma), tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ.

5.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?

- Cách đây 40-30 vạn năm, người tối cổ đã xuất hiện trên đất nước ta.

- Dấu tich được tìm thấy ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai(Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc(Đồng Nai).

- Phát hiện răng người tối cổ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ.

6. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?

- Với nghề nông vốn có và công cụ cải tiến, người nguyên thủy sống định cư ở đồng bằng ven sông, ven biển à thuần hóa lúa hoang dần trở thành cây lương thực chính.

- Nghề nông trồng lúa nước ra đời.

à Cuộc sống của con người ổn định hơn.

7. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?

- Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển.

- Sự phân công lao động hình thành.

+ Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp.

+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ.

8.Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá nào? nêu những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn?

a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá

+ Văn hoá Oc Eo à cơ sở nước Phù Nam.

+ Văn hoá Sa Huỳnhà cơ sở nước Champa.

+ Văn hoá Đông Sơn à cơ sở nước Lạc Việt.

b.Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:

- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.

- Đồ đồng dần thay thế đồ đá.

- Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi tên…có trang trí hoa văn

-Cuộc sống ổn định

à Nền sản xuất phát triển

9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Sản xuất phát triển à xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo.

- Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn.

- Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.

à Nhà nước Văn Lang ra đời.

10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn lang:

11 Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:

- Sống thành làng chạ, phần lớn ở nhà sàn làm bằng gỗ.

- An cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị.Biết dùng mâm bát.

- Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.

- Đi lại bằng thuyền.

12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?

- Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tỳ.

- Biết tổ chức lễ hội vui chơi. Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiên, khèn.

- Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn cất cẩn thận kèm theo công cụ lao động.

à Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng.

13. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?

- Năm 218 TCN, vua Tần đánh xuống phương nam.

- Năm 214 TCN, quân Tần kéo đến vùng bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt và Tây Âu sinh sống. Cuộc kháng chiến bùng nổ.

- Quân ta trốn vào rừng để kháng chiến. Họ bầu Thục Phán lên làm chủ tướng.

- 6 năm sau “người Việt đại phá quân Tần”.

Địa

1:Nhận biết được:• Kinh tuyến, vĩ tuyến• Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc• Kinh tuyến Tây, kinh tuyến Đông• Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến NamBài 3:Biết tính: tỉ lệ bản đồ, khoảng cách thực tế (bài tập 2,3/14)Bài 4:Xác định được vị trí của một điểm trên bản đồ khi biết tọa độ địa lý của nóViết được tọa độ địa lý khi biết vị trí của nó trên bản đồNhận biết được phương hướng trên bản đồBài 5:Nhận dạng được các dạng kí hiệu bản đồBài 7:Mô tả sự chuyển động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả:Trục Trái Đất là trục tưởng tượng và nghiêng 66033’Hướng tự quay: từ Tây sang ĐôngThời gian tự quay: 24g -> bề mặt Trái Đất chia thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực cógiờ riêng.Hệ quả:Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục nên hiện tượng ngày, đêm liên tục nối tiếpnhauCác chuyển động trên Trái Đất bị lệch hướng:Bắc bán cầu: bị lệch về bên phảiNam bán cầu: bị lệch về bên tráiTính được giờ một địa điểm khi biết giờ của một địa điểm khácBài 8:Mô tả sự chuyển động quay quanh Mặt Trời và các hệ quả:Quỹ đạo chuyển đọng hình elip gần tròn

Thời gian chuyển động: 365 ngày 6 giờHướng chuyển động: từ Tây sang ĐôngTrong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất vẫn giữ nguyên độ nghiêng vàhướng nghiêng không đổi -> chuyển động tịnh tiếnSự chuyển động tự quay quanh Mặt Trời sinh ra hiện tượng các mùa. Hiện tượng mùa ở2 bán cầu có tính chất trái ngược nhauGọi tên được các ngày đặc biệt 21/3, 22/6, 23/9, 22/12 ở 2 bán cầuXác định được thời gian các mùa ở 2 bán cầuBài 9:Mô tả hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa ở các vĩ độ khác nhau:Vào mùa nóng, theo vĩ độ tăng dần, hiện tượng ngày dài ra và hiện tượng đêm ngắn lạiVào mùa lạnh, theo vĩ độ tăng dần, hiện tượng đêm dài ra và hiện tượng ngày ngắn lạiMiền cực là khu vực giới hạn từ đường vĩ tuyến 66033’ đến cực (900)Ở 2 miền cực, hiện tượng ngày (đêm) dài suốt 24 giờ thay đổi từ 1 ngày đến 6 tháng Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn phụ thuộc vào yếu tố vĩ độ và mùa Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở 2 bán cầu có tính chất trái ngược nhauBài 10:Mô tả cấu tạo các thành phần cấu tạo của Trái Đất: bảng trang 32 SGKĐặc điểm cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất:Lớp vỏ Trái Đất gồm các địa mảng ghép lạiCác địa mảng không đứng yên mà di chuyển theo hướng xô vào nhau hoặc tách xa nhau.Sự chuyển động của các địa mảng làm xuất hiện các dạng địa hình khác nhau trên bềmặt Trái Đất
21 tháng 7 2016

mk thi rồi nhưng ko nhớ đề

7 tháng 8 2016

Ok thì đéo cần tl cái mẹ gì?!

5 tháng 5 2016

mih chưa thi môn nào cả. chỉ có đề Cn thôi

5 tháng 5 2016

1) nêu quy trình cắm hoa??

2)ngôi nhà thông minh có những đặc điểm nào???

3)thực phẩm có thể bảo quản bằng phương pháp nào????

4)nêu các bước sơ chế thực phẩm?????

5) trang trí món ăn nhằm mụch đích j ???ng ta thường trang trí món ăn khi nào???

9 tháng 5 2021

* Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc vô cùng tàn bạo, thâm độc, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt:

- Bắt nhân dân ta đóng nhiều thứ thuế vô lí, bắt nhân dân cống nộp sản vật quý hiếm như: ngà voi, đồi mồi,…

- Bắt những người thợ thủ công giỏi, khéo tay về nước.

- Đưa người Hán sang sống chung với người Việt để “thuần hóa” người Việt. Bắt dân ta theo phong tục tập quán của người Hán, học chữ Hán,...

- Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta,...

⟹ Những chính sách vô cùng tàn bạo, thâm độc, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt.

* Chính sách thâm hiểm nhất: là muốn đồng hóa dân tộc ta về mọi mặt, biến nước ta trở thành một quận, huyện của chúng.



 

9 tháng 5 2021

Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc vô cùng tàn bạo, thâm độc, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt:

 

- Bắt nhân dân ta đóng nhiều thứ thuế vô lí, bắt nhân dân cống nộp sản vật quý hiếm như: ngà voi, đồi mồi,…

 

- Bắt những người thợ thủ công giỏi, khéo tay về nước.

 

- Đưa người Hán sang sống chung với người Việt để “thuần hóa” người Việt. Bắt dân ta theo phong tục tập quán của người Hán, học chữ Hán,...

 

- Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta,...

 

⟹ Những chính sách vô cùng tàn bạo, thâm độc, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt.

 

Chính sách thâm hiểm nhất: là muốn đồng hóa dân tộc ta về mọi mặt, biến nước ta trở thành một quận, huyện của chúng.

11 tháng 1 2017

ĐỀ CƯƠNG SỬ

1.Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?

- Ra đời vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN

- Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Tigơrơ, Ơphơrát (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng(Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc).

- Nghề nông trở thành nền kinh tế chính.

2.Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây:

- Khoảng đầu TNK I TCN, trên bán đảo Ban căng và Italya đã hình thành 2 quốc gia Hy Lạp và Rô Ma.

- Đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

- Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.

3.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?

- Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và các hành tinh, người phương Đông cổ đại đã có những kiến thức về thiên văn và sáng tạo ra lịch.

- Chữ viết và chữ số:

+ Chữ tượng hình, giấy pa pi rút.

+ Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính số pi=3,16, Lưỡng Hà giỏi số học. Ấn Độ tìm ra số 0.

- Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng Hà)…

4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?

-Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính lịch.

-Tạo ra hệ chữ cái a, b, c.

-Toán học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lý, triết học đều đạt trình độ cao.

-Văn học phát triển với nhiều bộ sử thi nổi tiếng.

-Nghệ thuật: đền Pactơnông (Hy Lạp) , đấu trường Côlidê (Rô Ma), tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ.

5.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?

- Cách đây 40-30 vạn năm, người tối cổ đã xuất hiện trên đất nước ta.

- Dấu tich được tìm thấy ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai(Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc(Đồng Nai).

- Phát hiện răng người tối cổ, công cụ đá ghè đẽo thô sơ.

6. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?

- Với nghề nông vốn có và công cụ cải tiến, người nguyên thủy sống định cư ở đồng bằng ven sông, ven biển à thuần hóa lúa hoang dần trở thành cây lương thực chính.

- Nghề nông trồng lúa nước ra đời.

à Cuộc sống của con người ổn định hơn.

7. Sự phân công lao động đã được hình thành như thế nào?

- Thuật luyện kim ra đời làm cho sản xuất nông nghiệp ngày càng phát triển.

- Sự phân công lao động hình thành.

+ Phụ nữ: làm việc nhà, làm đồ gốm, dệt vải, tham gia sản xuất nông nghiệp.

+ Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ.

8.Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá nào? nêu những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn?

a. Từ thế kỉ VIII-I TCN, hình thành những nền văn hoá

+ Văn hoá Oc Eo à cơ sở nước Phù Nam.

+ Văn hoá Sa Huỳnhà cơ sở nước Champa.

+ Văn hoá Đông Sơn à cơ sở nước Lạc Việt.

b.Những nét chính về trình độ sản xuất thời văn hóa Đông Sơn:

- Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước.

- Đồ đồng dần thay thế đồ đá.

- Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi tên…có trang trí hoa văn

-Cuộc sống ổn định

à Nền sản xuất phát triển

9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Sản xuất phát triển à xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo.

- Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn.

- Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.

à Nhà nước Văn Lang ra đời.

10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn lang:

11 Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:

- Sống thành làng chạ, phần lớn ở nhà sàn làm bằng gỗ.

- An cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị.Biết dùng mâm bát.

- Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.

- Đi lại bằng thuyền.

12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?

- Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tỳ.

- Biết tổ chức lễ hội vui chơi. Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiên, khèn.

- Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn cất cẩn thận kèm theo công cụ lao động.

=> Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện với nhau tạo nên tình cảm cộng đồng.

11 tháng 1 2017

ĐỀ CƯƠNG SINH

Câu 1: Nêu đặc điểm của cơ thể sống?

Trả lời: Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau đây:

- Có sự trao đổi chất với môi trường( lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài ) thì mới tồn tại được.

- Lớn lên và sinh sản.

VD: con gà, cây đậu, con chó, cây bàng.....

Câu 2: Nêu đặc điểm chung của thực vật? Vì sao nói thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú?

Trả lời:- Đặc điểm chung của thực vật là:

+Tự tổng hợp được chất hữu cơ.

+ Phần lớn không có khả năng di chuyển.

+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.

- Ta nói thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú vì thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, có nhiều loài khác nhau, thích nghi với môi trường sống.

Câu 3: Dựa vào đâu để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa?

Thực vật có hoa gồm những cơ quan nào? Nêu ví dụ về một số cây có hoa, một số cây không có hoa.

Trả lời:

- Dựa vào cơ quan sinh sản để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa:

+ Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.

+ Thực vật không có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.

- Thực vật có hoa gồm có các loại cơ quan sau:

+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây.

+ Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống.

VD: - Cây có hoa: cây cải, cây sen, câylúa.......

-Cây không có hoa : cây rêu, cây quyết, dương xỉ....

Câu 4 : Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào ? Bao gồm những thành phần nào ? Mô là gì ? Kể tên một số mô thực vật.

Trả lời:

-Tế bào thực vật có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, cấu tạo gồm các thành phần chính sau:

+ Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định .

+ Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.

+ Chất tế bào : chứa các bào quan.

+ Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

+ Không bào

- Mô là một nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.

VD: mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.

Câu 5: Trình bày quá trình phân bào? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?

Trả lời:

- Tế bào sinh ra và lớn lên đến một kích thước nhất định sé phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào.

Chỉ những tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia, quá trình phân bào diễn ra như sau:

+ Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân, tách xa nhau.

+ Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào con.

- Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho tới khi bằng tế bào mẹ

- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cây sinh trưởng và phát triển.

Câu 6: Có mấy loại rễ chính ? nêu ví dụ minh họa.

Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền?

Trả lời:

- Có 2 loại rễ chính:

+ Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con.VD: rễ cây cải,mít ,xoan, nhãn....

+ Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân. VD : rễ cây lúa, ngô, hành..

-Rễ gồm 4 miền:

+ Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền.

+ Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng.

+ Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.

+ Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.

Câu 7: Nêu các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng?

Trả lời:

- Cấu tạo của miền hút gồm 2 bộ phận chính:

+ Vỏ gồm: -biểu bì có nhiều lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan.

- phía trong là thịt vỏ có chức năng vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.

+ Trụ giữa gồm mạch gỗ và mạch rây, ruột. Mạch gỗ chuyển nước và muối khoáng, mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ đi nuôi cây. Ruột chứa chất dự trữ.

Câu 8: Cây cần nước và các loại muối khoáng như thế nào? Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng?

Trả lời:

- Cây cần nước và các loại muối khoáng hòa tan, trong đó cần nhiều muối đạm, muối lân, muối kali. Nhu cầu nước và muối khoáng là khác nhau với từng loai cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây.

- Bộ phận lông hút của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng. nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.

Câu 9: Có những loại rễ biến dạng nào? Nêu chức năng của chúng.

Trả lời:

  1. Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. VD: cây cải củ, cà rốt
  2. Rễ móc : giúp cây leo lên. VD : trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh.
  3. Rễ thở : lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất. VD : bụt mọc, mắm, bần.
  4. Rễ giác mút : Lấy thức ăn từ cây chủ. VD : tơ hồng, tầm gửi.

Câu 10 : Thân cây gồm những bộ phận nào ? Có mấy loại thân?

Trả lời:

- Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách.chồi nách phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa.

- Có những loai thân sau:

+ Thân đứng gồm: thân gỗ( bàng, xoan, lim..), thân cột( cau, dừa..), thân cỏ( cỏ mần trầu).

Thân leo: gồm thân cuốn( mồng tơi), tua cuốn( mướp, đậu ván)

Thân bò: rau má,

Câu 11: Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng?

Trả lời:

  • Dụngcụ:

+ 1cốc tủy tinh đựng nước có pha màu đỏ.

+ dao con.

+ kính lúp.

+1 cành hoa hồng trắng.

  • Tiến hành thí nghiệm: cắm cành hoa vào bình nước màu để ra chỗ thoáng.
  • Kết quả: sau một thời gian , cánh hoa hồng trắng chuyển thành màu đỏ, cắt ngang cành hoa, dùng kính lúp quan sát thấy bó mạch gỗ bị nhuộm màu đỏ.

Kết quả trên chứng tỏ nước và muối khóang được vận chuyển trong thân nhờ mạch gỗ.

Câu 12: Có những loại thân biến dạng nào? Nêu chức năng của chúng.

Trả lời:

  1. Thân củ: dự trữ chất dinh dưỡng. VD: su hào, khoai tây.

2.Thân rễ: dự trữ chất dinh dưỡng. VD: củ gừng, dong ta.

3.Thân mọng nước : dự trữ nước, quang hợp. VD: xương rồng.

Câu 13: lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?

Trả lời:

- Lá gồm có phiến và cuống, trên phiến có nhiều gân,phiến lá màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá, giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.

- Có 3 kiểu gân lá: song song( lúa, tre), hình mạng( lá gai, lá dâu), hình cung(địa liền)

- Có3 kiểu xếp lá trên thân: mọc đối( ổi, dừa cạn),mọc cách( dâu, mồng tơi),

mọc vòng(dây huỳnh)

- Có 2 nhóm lá chính: lá đơn( dâu, mồng tơi), lá kép( hoa hồng, phượng).

Câu 14: Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần là gì?

Trả lời: Phiến lá cấu tạo bởi:

+ Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. Trên biểu bì có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước.

+ Các tế bào thịt lá có chứa nhiều lục lạp, gồm một số lớp có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây.

+ Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây ,có chức năng vận chuyển các chất.

Câu 15: Nêu khái niêm quang hợp và viết sơ đồ tóm tắt quang hợp? Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì?

Trả lời:

- Khái niêm quang hợp:

Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cácbônich và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí õxi.

- Sơ đồ tóm tắt quang hợp :

( rễ hút từ đất )

Nước + khí cácbônich → Tinh bột + Khí ôxi

- Ý nghĩa của quang hợp :các chất hữu cơ và khí õxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết sinh vật trên trái đất kể cả con người.

Câu 16 : Hô hấp ở cây là gì ? viết sơ đồ tóm tắt hiện tượng hô hấp ở cây.

Trả lời:

-Cây hô hấp suốt ngày đêm, tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp. Trong quá trình hô hấp,cây lấy khí ôxi để phân giải các chất hữu cơ , sản ra năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbônich và hơi nước.

-Sơ đồ tóm tắt hiện tượng hô hấp ở cây:

Chất hữu cơ + khí ô xi Năng lượng+ khí cacbônich + hơi nước

Câu 17: Nêu ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá ?

Trả lời:

Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan từ rễ lên lá và giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời.

Câu 18: - Thân cây dài ra do đâu? Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? Những loại cây nào thì bấm ngon, những loại cây nào thì tỉa cành?

Trả lời: - Thân cây dài ra do sự phân chia tế bào của mô phân sinh ngọn.

- Để tăng năng suất cây trồng, tùy từng loại cây mà bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp.

- Những cây lấy ngon, lá hoa, quả thường bấm ngọn ........ VD : mồng tơi, mướp, bí, bông, đậu, cà phê.....

- Những câylấy gỗ, lấy sợ...

8 tháng 5 2016

mk thi xong rùi nhưng quên đề rùi

8 tháng 5 2016

Tin học ai cho đem về đâu ? Dù mình thi rồi

Vậy bạn cho mk xem di tuan sau mk moi thi

5 tháng 12 2016

mình biết đâu

10 tháng 11 2016

Mình có nè nhưng cô giáo chưa trả. Mai có tiết chắc cô giáo trả,mình mách cho.

6 tháng 5 2016

Rồi đây!! Mình học lớp 7

6 tháng 5 2016

mik mới có 6 thui ak

 

11 tháng 5 2016

mk chỉ có Sử, mốt mk mới thi Sinh

11 tháng 5 2016

Umk đúng rùi, mk cx càn lắm mong các bạn giúp cho mk với lại mk học chương trình vnen nha.