Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Theo bài ra ta có
Z L = 40 Ω
tan(- φ ) = - Z L /R = -1
i = 2 cos(100 π t - π /4)(A)

Bài 1:
Trước hết có \(Z_L=Z_C=100\Omega\Rightarrow Z_m=100\sqrt{3}\Omega\Rightarrow I=\sqrt{\frac{7}{3}}A\)
suy ra \(U_{AN}=U_{BM}=200\sqrt{\frac{7}{3}}V\) ( sao số xấu thế?)
Vẽ giản đồ vecto dễ thấy $U_{AN}$ chậm pha hơn $U_{BM}$ một góc \(\frac{\pi}{3}\)
\(u_{AN}=200\sqrt{\frac{14}{3}}\cos\left(100\pi t+\varphi\right)=100\sqrt{3}\) \(\Rightarrow u_{BM}=200\sqrt{\frac{14}{3}}\cos\left(100\pi t+\varphi+\frac{\pi}{3}\right)\)
Mặt khác $U_{AN}$ đang tăng nên \(\sin\left(100\pi t+\varphi\right)< 0\) Từ đó áp dụng công thức khai triển $\cos$ suy ra \(u_{BM}=50\sqrt{3}+200\sqrt{\frac{989}{336}}\) (V)
Bài 2: Nối tắt 2 đầu điện trở?

Chọn D
Khi u L cực đại = 200 V.
u
R
trễ pha
π
2
so với
u
L
nên
Điện áp tức thời tại hai đầu đoạn mạch =150V

Bạn nên gửi mỗi câu hỏi một bài thôi để mọi người tiện trao đổi.
1. \(Z_L=200\sqrt{3}\Omega\), \(Z_C=100\sqrt{3}\Omega\)
Suy ra biểu thức của i: \(i=1,1\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{3}\right)A\)
Công suất tức thời: p = u.i
Để điện áp sinh công dương thì p > 0, suy ra u và i cùng dấu.
Biểu diễn vị trí tương đối của u và i bằng véc tơ quay ta có:
u u i i 120° 120°
Như vậy, trong 1 chu kì, để u, i cùng dấu thì véc tơ u phải quét 2 góc như hình vẽ.
Tổng góc quét: 2.120 = 2400
Thời gian: \(t=\frac{240}{360}.T=\frac{2}{3}.\frac{2\pi}{100\pi}=\frac{1}{75}s\)
2. Khi nối tắt 2 đầu tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi \(\Rightarrow Z_1=Z_2\Leftrightarrow Z_C-Z_L=Z_L\Leftrightarrow Z_C=2Z_L\)
\(U_C=1,2U_d\Leftrightarrow Z_C=2Z_d\Leftrightarrow Z_C=2\sqrt{R^2+Z_L^2}\)
\(\Leftrightarrow2Z_L=\sqrt{R^2+Z_L^2}\Leftrightarrow R=\sqrt{3}Z_L\)
Khi bỏ tụ C thì cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\frac{U}{Z_d}=\frac{U}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}=\frac{220}{\sqrt{3.Z_L^2+Z_L^2}}=0,5\)
\(\Rightarrow Z_L=220\Omega\)

Chọn C
Điện áp hai đầu cuộn cảm luôn vuông pha với điện áp hai đầu điện trở, do vậy áp dụng công thức vuông pha ta có: ( u R I 0 R ) 2 + ( u L I 0 ω L ) 2 =1

Chọn đáp án C
+ Áp dụng điều kiện vuông pha của u R , u L
Vì hai dao động của u R , u L vuông pha nhau
u R 2 U R 0 2 + u L 2 U L 0 2 = 1 ⇔ u R I 0 . R 2 + u L I 0 . L . ω 2 = 1

Chọn D
Độ lệch pha: tanφ = Z L R = 1 => φ = π 4 . Tức là i trễ pha hơn u một góc π 4
Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = U R R = 40 40 = 1 A
Vậy biểu thức tức thời của cường độ dòng điện là: i = 2 cos(100πt - π 4 ) (A).

Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch
⇒ mạch xảy ra cộng hưởng:
- Điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp trên tụ một góc 0,5π rad.
⇒ Khi: và có độ lớn đang tăng:
Điện áp: \(u=400\sqrt 2\cos(100\pi t) (V)\)
Cảm kháng: \(Z_L=\omega L = 100\pi. \dfrac{2}{\pi}=200\Omega\)
Tổng trở: \(Z=\sqrt{R^2+Z_L^2}=200\sqrt 2\)
\(\Rightarrow I_0=\dfrac{U_0}{Z}=\dfrac{400\sqrt 2}{200\sqrt 2}=2A\)
Độ lệch pha giữa u và i: \(\tan\varphi=\dfrac{Z_L}{R}=1\)
\(\Rightarrow \varphi = \dfrac{\pi}{4}\)
Suy ra i trễ pha hơn u là: \(\dfrac{\pi}{4}\)
Cường độ dòng điện tức thời: \(i=2\cos(100\pi t -\dfrac{\pi}{4})(A)\)
sory mình ko biết