Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1:
\(=\dfrac{5}{4}\left(\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{7}+\dfrac{1}{7}-\dfrac{1}{11}+...+\dfrac{1}{4n-1}-\dfrac{1}{4n+3}\right)\)
\(=\dfrac{5}{4}\left(\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4n+3}\right)\)
\(=\dfrac{5}{4}\cdot\dfrac{4n+3-3}{3\left(4n+3\right)}=\dfrac{5}{4}\cdot\dfrac{4n}{3\left(4n+3\right)}=\dfrac{5n}{3\left(4n+3\right)}\)
Câu 2:
\(=\dfrac{3}{5}\left(\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{14}+\dfrac{1}{14}-\dfrac{1}{19}+...+\dfrac{1}{5n-1}-\dfrac{1}{5n+4}\right)\)
\(=\dfrac{3}{5}\left(\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{5n+4}\right)\)
\(=\dfrac{3}{5}\cdot\dfrac{5n+4-9}{9\left(5n+4\right)}=\dfrac{3}{5}\cdot\dfrac{5\left(n-1\right)}{9\left(5n+4\right)}=\dfrac{n-1}{3\left(5n+4\right)}< \dfrac{1}{15}\)

Bài 2:
1: \(5^n+5^{n+2}=650\)
\(\Leftrightarrow5^n\cdot26=650\)
\(\Leftrightarrow5^n=25\)
hay x=2
2: \(32^{-n}\cdot16^n=1024\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{32^n}\cdot16^n=1024\)
\(\Leftrightarrow\left(\dfrac{1}{2}\right)^n=1024\)
hay n=-10
13: \(9\cdot27^n=3^5\)
\(\Leftrightarrow3^{3n}=3^5:3^2=3^3\)
=>3n=3
hay n=1

Câu 2: n= 12
Do A=\(\frac{\left(2x2\right)^6x\left(2x3\right)^6}{3^6x2^6}=2^{12}\)

Bạn ghi nhỏ lại nhé. Hơn nũa bạn nên tách riêng từng câu hỏi, làm vầy nhiều lắm

1, Để A chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của A là 0 và 5
\(\Rightarrow\)c phải là 5
Chữ số tận cùng là 5 chia hết cho 5 rồi thì còn lại 2 số đầu có thể xếp lên a hoặc là b
\(\Rightarrow\)A có thể là 1955 hoặc là 9155

Chứng minh chia hết cho 2:
Ta có: \(3^{2^{4n+1}}\) là số lẻ và \(5\)là số lẻ nên
\(\Rightarrow\left(3^{2^{4n+1}}+2^{3^{4n+1}}+5\right)⋮2\left(1\right)\)
Chứng minh chia hết cho 11: (dùng \(\exists\)làm ký hiệu đồng dư)
Theo Fecma vì 11 là số nguyên tố nên
\(\Rightarrow3^{11-1}=3^{10}\exists1\left(mod11\right)\left(2\right)\)
Ta lại có: \(2^{4n+1}=2.16^n\exists2\left(mod10\right)\)
\(\Rightarrow2^{4n+1}=10k+2\)
Kết hợp với (2) ta được
\(\Rightarrow3^{4n+1}=3^{10k+2}=9.3^{10k}\exists9\left(mod11\right)\left(3\right)\)
Tương tự ta có:
\(\Rightarrow2^{11-1}=2^{10}\exists1\left(mod11\right)\left(4\right)\)
Ta lại có:
\(3^{4n+1}=3.81^n\exists3\left(mod10\right)\)
\(\Rightarrow3^{4n+1}=10l+3\)
Kết hợp với (4) ta được
\(2^{3^{4n+1}}=2^{10l+3}=8.2^{10l}\exists8\left(mol11\right)\left(5\right)\)
Từ (3) và (5) \(\Rightarrow\left(3^{2^{4n+1}}+2^{3^{4n+1}}+5\right)\exists\left(9+8+5\right)\exists22\exists0\left(mod11\right)\)
\(\Rightarrow\left(3^{2^{4n+1}}+2^{3^{4n+1}}+5\right)⋮11\left(6\right)\)
Từ (1) và (6) \(\Rightarrow\left(3^{2^{4n+1}}+2^{3^{4n+1}}+5\right)⋮\left(2.11\right)=22\)
Ta xét biểu thức:
\(A = \frac{1}{5^{2}} + \frac{2}{5^{3}} + \frac{3}{5^{4}} + \hdots + \frac{n}{5^{n + 1}} \text{v}ớ\text{i}\&\text{nbsp}; n \in \mathbb{N}\)
Bước 1: Xét tổng vô hạn tương ứng
Ta xét tổng vô hạn:
\(S = \sum_{k = 1}^{\infty} \frac{k}{5^{k + 1}}\)
Đặt \(S = \sum_{k = 1}^{\infty} \frac{k}{5^{k + 1}}\), ta muốn tính giá trị này để ước lượng \(A\), vì rõ ràng:
\(A = \sum_{k = 1}^{n} \frac{k}{5^{k + 1}} < \sum_{k = 1}^{\infty} \frac{k}{5^{k + 1}} = S\)
Bước 2: Tính tổng vô hạn \(S\)
Ta đặt:
\(S = \sum_{k = 1}^{\infty} \frac{k}{5^{k + 1}} = \frac{1}{5} \sum_{k = 1}^{\infty} \frac{k}{5^{k}}\)
Giờ xét:
\(T = \sum_{k = 1}^{\infty} \frac{k}{5^{k}}\)
Tổng này là tổng lũy thừa có công thức:
\(\sum_{k = 1}^{\infty} k x^{k} = \frac{x}{\left(\right. 1 - x \left.\right)^{2}} , \text{v}ớ\text{i}\&\text{nbsp}; \mid x \mid < 1\)
Thay \(x = \frac{1}{5}\), ta có:
\(T = \sum_{k = 1}^{\infty} \frac{k}{5^{k}} = \frac{\frac{1}{5}}{\left(\left(\right. 1 - \frac{1}{5} \left.\right)\right)^{2}} = \frac{\frac{1}{5}}{\left(\left(\right. \frac{4}{5} \left.\right)\right)^{2}} = \frac{1 / 5}{16 / 25} = \frac{1}{5} \cdot \frac{25}{16} = \frac{5}{16}\)
Do đó:
\(S = \frac{1}{5} \cdot \frac{5}{16} = \frac{1}{16}\)
Bước 3: So sánh với A
Vì:
\(A = \sum_{k = 1}^{n} \frac{k}{5^{k + 1}} < \sum_{k = 1}^{\infty} \frac{k}{5^{k + 1}} = \frac{1}{16}\)
Nên ta có:
\(\boxed{A < \frac{1}{16}}\)
✅ Kết luận: Với mọi \(n \in \mathbb{N}\), ta có:
\(A = \frac{1}{5^{2}} + \frac{2}{5^{3}} + \frac{3}{5^{4}} + \hdots + \frac{n}{5^{n + 1}} < \frac{1}{16}\)
Để chứng minh rằng \(A < \frac{1}{16}\), ta cần phân tích và tính giá trị của \(A\), nơi:
\(A = \frac{1}{5^{2}} + \frac{2}{5^{3}} + \frac{3}{5^{4}} + \hdots + \frac{n}{5^{n}} + 1\)
1. Biểu diễn \(A\) dưới dạng tổng
Biểu thức của \(A\) có thể viết lại như sau:
\(A = \sum_{k = 2}^{\infty} \frac{k - 1}{5^{k}} + 1\)
Chúng ta sẽ tách phần tổng lại thành 2 phần:
\(A = 1 + \sum_{k = 2}^{\infty} \frac{k}{5^{k}}\)
2. Tính tổng \(\sum_{k = 2}^{\infty} \frac{k}{5^{k}}\)
Để tính tổng này, ta sử dụng một phương pháp dựa trên sự phát triển của chuỗi số học trong chuỗi lũy thừa.
Đầu tiên, xét chuỗi cơ bản sau:
\(S = \sum_{k = 1}^{\infty} x^{k} = \frac{x}{1 - x} \text{v}ớ\text{i}\&\text{nbsp}; \mid x \mid < 1\)
Bước 1: Tính tổng của chuỗi số \(\sum_{k = 2}^{\infty} \frac{1}{5^{k}}\)
Áp dụng công thức chuỗi số học cho \(x = \frac{1}{5}\):
\(\sum_{k = 1}^{\infty} \frac{1}{5^{k}} = \frac{\frac{1}{5}}{1 - \frac{1}{5}} = \frac{1}{4}\)
Bước 2: Tính tổng của chuỗi số \(\sum_{k = 2}^{\infty} \frac{k}{5^{k}}\)
Sử dụng công thức chuỗi tổng quát và tính tổng khi có một hệ số \(k\) trong tử số:
\(\sum_{k = 2}^{\infty} \frac{k}{5^{k}} = \frac{1}{4}\)