Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Jacob has a (1) sore throat and he feels (2) (very) tired.
(Jacob bị đau họng và anh ấy cảm thấy (rất) mệt mỏi.)
He shouldn't stay up (3) late or spend too much time on his (4) laptop.
(Anh ấy không nên thức khuya hoặc dành quá nhiều thời gian cho máy tính xách tay của mình.)
He should sleep at least (5) seven hours a night.
(Anh ta nên ngủ ít nhất bảy giờ mỗi đêm.)

1: was doing
2: saw
3: met
4:was walking
5: were climbing
Hướng dẫn dịch
1. Anh ấy đang làm bài tập khi mà bạn gọi
2. Họ đang lái xe từ trường về khi họ thấy vụ tai nạn
3. Tôi đang đạp xe khi tôi nhìn thấy một người bạn.
4. Tớ đang đi bộ trong công viên khi tớ thấy một chú chó đi lạc
5. Chúng tớ đang leo núi khi mà anh trai tớ bị đau chân.

1 - b | 2 - c | 3 - f |
4 - e | 5 - a | 6 - d |
1 - b: He explored South America.
(Anh ấy đã khám phá Nam Mĩ.)
2 - c: He visited his school friend.
(Anh ấy đến thăm bạn học cũ của mình.)
3 - f: He met two other travellers.
(Anh ấy đã gặp hai du khách khác.)
4 - e: He stayed in the mountains.
(Anh ấy ở lại những ngọn núi.)
5 - a: He took photos of some animals.
(Anh ấy đã chụp ảnh của một số động vật.)
6 - d: He helped an older man.
(Anh ấy đã giúp một người đàn ông lớn tuổi hơn.)
Ann: What did you do last night?
Lily: I watched the first part of a travel programme. It was with my favourite TV presenter Dan Smith ... I'm a big fan!
Ann: Me, too!
Lily: Well, in this programme, he explored part of South America by train. He went from Argentina across to the Andes Mountains.
Ann: Wow-that sounds like a great journey.
Lily: Yes, he started in Argentina, in the city of Buenos Aires. He visited an old school friend there first - they were friends years ago in London. He's a famous actor now in Argentina.
Ann: Cool!
Lily: Then he began his train journey. On his first train, he met two other travellers - two really funny Americans and he travelled with them for a long time. After a few days, he stopped high in the Andes Mountains and he stayed there for the night. He always has his camera with him and he took photos of some cool animals there. They're called alpacas. One of the alpacas was a baby and it ate his sandwiches! Here... look at his website on my phone - there's a photo of it!
Ann: Oh, yeah. It's really lovely! But a bit weird, too!
Lily: Yeah! The next day he took the train again and he helped an older man on to the train. This man had about twenty bags with him! And Dan helped to put them all on the train. He's really kind! And that was the end of the first programme.
Ann: It sounds really good. What time is it on?
Lily: Oh... it's at seven o'clock on Tuesdays.
Ann: I think I'll watch it next week.
Tạm dịch:
Ann: Bạn đã làm gì tối qua?
Lily: Mình đã xem phần đầu tiên của một chương trình du lịch. Với người dẫn chương trình truyền hình yêu thích của mình Dan Smith ... Mình là một người hâm mộ cuồng nhiệt!
Ann: Mình cũng vậy!
Lily: Chà, trong chương trình này, anh ấy đã khám phá một phần Nam Mỹ bằng tàu hỏa. Anh ấy đã từ Argentina băng qua dãy núi Andes.
Ann: Chà-nghe có vẻ là một cuộc hành trình tuyệt vời.
Lily: Vâng, anh ấy bắt đầu ở Argentina, ở thành phố Buenos Aires. Anh ấy đã đến thăm một người bạn cũ ở đó trước - họ là bạn của nhau nhiều năm trước ở London. Anh ấy là một diễn viên nổi tiếng hiện nay ở Argentina.
Ann: Tuyệt vời!
Lily: Sau đó anh ấy bắt đầu cuộc hành trình bằng tàu hỏa của mình. Trên chuyến tàu đầu tiên của mình, anh đã gặp hai du khách khác - hai người Mỹ thực sự vui tính và anh đã đi cùng họ trong một thời gian dài. Sau một vài ngày, anh ấy dừng lại trên dãy núi Andes và ở đó qua đêm. Anh ấy luôn mang theo máy ảnh của mình và anh ấy đã chụp ảnh một số loài động vật tuyệt vời ở đó. Chúng được gọi là alpacas. Một trong những con alpacas là một em bé và nó đã ăn bánh mì của anh ấy! Đây ... hãy xem trang web của anh ấy trên điện thoại của mình - có một bức ảnh của nó!
Ann: Ồ, vâng. Nó thực sự đáng yêu! Nhưng cũng hơi lạ!
Lily: Vâng! Ngày hôm sau, anh ấy lại đi tàu và anh ấy đã giúp một người đàn ông lớn tuổi lên tàu. Người đàn ông này có khoảng hai mươi túi với anh ta! Và Dan đã giúp đưa tất cả họ lên tàu. Anh ấy thực sự tốt bụng! Và đó là phần cuối của chương trình đầu tiên.
Ann: Nghe rất hay. Chương trình này phát lúc mấy giờ?
Lily: Ồ ... lúc 7 giờ các ngày Thứ Ba.
Ann: Mình nghĩ tôi sẽ xem nó vào tuần tới.

Gạch: They're so disappointed because they failed all their tests.
(Họ rất thất vọng vì họ đã trượt tất cả các bài kiểm tra của họ.)
Giải thích: Câu này sai vì không nhấn mạnh "so".

Jamal Edwards is the boss of a music YouTube channel.
(Jamal Edwards là ông chủ của một kênh YouTube về âm nhạc)
Because he created his own online TV station, SBTV. First, he added live concerts and interviews with musicians to grime music videos. Later, he started including different types of music to attract more viewers.
(Bởi vì anh ấy đã tạo ra đài truyền hình trực tuyến của riêng mình, SBTV. Đầu tiên, anh ấy đã thêm các buổi hòa nhạc trực tiếp và các cuộc phỏng vấn với các nhạc sĩ vào các video âm nhạc hấp dẫn. Sau đó, anh ấy bắt đầu đưa vào các thể loại nhạc khác nhau để thu hút nhiều khán giả hơn.)
Tạm dịch:
CÂU CHUYỆN THÀNH CÔNG
Jamal Edwards là ông chủ của một kênh YouTube về âm nhạc và anh ấy thậm chí còn nhận được giải thưởng
từ Nữ hoàng cho những cống hiến của mình đối với âm nhạc. Vậy, câu chuyện của anh ấy là gì?
Jamal sinh năm 1990 ở Anh. Ở tuổi 16, với một chiếc máy quay phim, anh đã tải lên một video về cáo và
nhận được 1.000 lượt truy cập! Chẳng bao lâu sau, anh ấy muốn kết hợp tình yêu quay phim với niềm đam
mê của mình với grime - một loại nhạc hip hop.
Jamal bắt đầu quay một số nghệ sĩ grime khi họ biểu diễn trên đường phố và tại các buổi hòa nhạc. Sau bài
đăng của anh ấy, hàng nghìn người đã xem và tải video xuống.
Năm 2007, anh thành lập đài truyền hình trực tuyến của riêng mình, SBTV. Đầu tiên, anh ấy đã thêm các
buổi hòa nhạc trực tiếp và các cuộc phỏng vấn với các nhạc sĩ vào các video âm nhạc hấp dẫn. Sau đó, anh
ấy bắt đầu đưa vào các thể loại nhạc khác nhau để thu hút nhiều khán giả hơn. Chiến lược đã phát huy hiệu
quả và ngày nay, SBTV rất được giới trẻ yêu thích.

1: Mark invites Jacob to go surfing.
2: The school is on the beach.
3: Sarah says surfing is really exciting and worth the money.
4: The school gives everyone to wear safety equipment.
5: Mark will book the surfboards on Wednesday.
1. Mark invites Jacob to go surfing.
(Mark mời Jacob đi lướt sóng.)
Thông tin:A few of us are going surfing at Turtle Beach. I know you love extreme sports so like to come with us.
(Vài người chúng tôi sẽ đi lướt sóng ở biển Turtle. Tôi nghĩ bạn yêu thích môn thể thao mạo hiểm, vì vậy tôi nghĩ bạn có thể đi cùng chúng tôi.)
2. The school is on the beach.
(Trường học trên bãi biển.)
Thông tin: We will meet at the surf school on the beach.
(Chúng ta sẽ gặp nhau ở trường lướt sóng trên bãi biển.)
3. Sarah says surfing is really exciting and worth the money.
(Sarah nói lướt sóng thực sự thú vị và đáng tiền.)
Thông tin:Sarah says it’s really exciting and worth the money.
(Sarah nói điều đó thực sự thú vị và đáng tiền.)
4. The school gives everyone to wear safety equipment.
(Trường học cung cấp cho mọi người rất nhiều đồ bảo hộ.)
Thông tin: the school gives everyone lots of safety equipment to wear.
(trường học cung cấp cho mọi người rất nhiều đồ bảo hộ để mặc.)
5. Mark will book the surfboards on Wednesday.
(Mark sẽ đặt ván lướt sóng vào thứ Tư.)
Thông tin: Let me know if you can come by Tuesday. I want to call the school to book the surfboards the day after.
(Hãy báo cho tôi biết nếu bạn có thể đến trước thứ Ba. Tôi muốn gọi cho trường để đặt mua ván lướt sóng vào ngày hôm sau.)

Bài nghe:
Peter: Nam, can you help me with my school project? I need to interview some people about what they like to eat and drink.
Nam: Sure. What questions do you have?
Peter: What's your favourite food, Nam?
Nam: It's spring rolls.
Peter: What's your favourite drink?
Nam: I like lemonade.
Peter: Interesting. What foreign food do you like?
Nam: Mmm, I like apple pie and pancakes.
Peter: How about new food? Is there anything that you've never had, but would like to try?
Nam: Certainly. I'd love to try hu tieu in Ho Chi Minh City.
Peter: I'd like to give it a try too. What can you cook?
Nam: Let me think... I cook omelettes, rice, and spring rolls.
Tạm dịch:
Peter: Nam, bạn có thể giúp mình với dự án trường học của mình được không? Mình cần phỏng vấn một số người về những gì mội người thích ăn và uống.
Nam: Chắc chắn rồi. Bạn có những câu hỏi nào?
Peter: Món ăn yêu thích của bạn là gì, Nam?
Nam: Là chả giò.
Peter: Đồ uống yêu thích của bạn là gì?
Nam: Mình thích nước chanh.
Peter: Thật thú vị. Bạn thích món ăn nước ngoài nào?
Nam: Mmm, mình thích bánh nhân táo và bánh kếp.
Peter: Còn món ăn mới thì sao? Có món nào mà bạn chưa từng ăn nhưng muốn thử không?
Nam: Chắc chắn rồi. Mình muốn thử món hủ tiếu ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Peter: Mình cũng muốn thử. Bạn có thể nấu món gì?
Nam: Để mình nghĩ xem ... Mình có thể nấu trứng tráng, cơm và chả giò.
1. Spring rolls. (Nem rán. / Chả giò.)
2. Lemonade. (Nước chanh.)
3. Apple pie and pancakes. (Bánh nhân táo và bánh kếp.)
4. Hu tieu (in Ho Chi Minh City. (Món hủ tiếu ở thành phố Hồ Chí Minh.)
5. Omelettes, rice, and spring rolls. (Trứng ốp, cơm và chả giò/ nem rán.)

III. Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
1. Bob always dreams...................rich.
A. of being B. in being C. of been D. to being
2. Jack admitted.................. the money.
A. to steal B. stealing C. steal D. to steal
3. I apologized .................. the book at home.
A. to leaving B. leaving C. to leave D. for leaving
4. Diana looked forward ..................... Da Lat again.
A. to visiting B. to visit C. visit D. visiting
5. Would you mind ..................for a moment?
A. wait B. to wait C. waiting D. to waiting
2. He is sick.
Bài nghe:
Jacob: Good morning, Doctor.
Doctor: Good morning, Jacob. What can I do for you today?
Jacob: I'm not feeling very well.
Doctor: How are you feeling?
Jacob: I have a sore throat and I feel very tired.
Doctor: I see. Are you getting enough sleep every night?
Jacob: Hmm...Not really. I often stay up late because I have a lot of homework.
Doctor: Do you use a computer for your homework?
Jacob: Yes. I use a laptop all the time.
Doctor: Well, you shouldn't stay up late or spend too much time on your laptop.
Jacob: OK, I'll try.
Doctor: And you should get at least seven hours of sleep every night. Eight or nine hours would be better.
Jacob: OK.
Doctor: Here's some medicine for your throat. Take it every morning and night.
Jacob: Thanks, Doctor.
Doctor: You're welcome.
Tạm dịch:
Jacob: Chào buổi sáng ạ, bác sĩ.
Bác sĩ: Chào buổi sáng, Jacob. Bác có thể làm gì cho cháu hôm nay?
Jacob: Cháu không được khỏe lắm ạ.
Bác sĩ: Cháu cảm thấy thế nào?
Jacob: Cháu bị đau họng và cảm thấy rất mệt mỏi.
Bác sĩ: Bác hiểu rồi. Cháu có ngủ đủ giấc mỗi đêm không?
Jacob: Hmm ... Không hẳn ạ. Cháu thường thức khuya vì cháu có rất nhiều bài tập về nhà.
Bác sĩ: Cháu có sử dụng máy tính để làm bài tập không?
Jacob: Có ạ. Cháu luôn sử dụng máy tính xách tay.
Bác sĩ: À, cháu không nên thức khuya hoặc dành quá nhiều thời gian cho máy tính xách tay.
Jacob: Vâng, cháu sẽ cố gắng ạ.
Bác sĩ: Và cháu nên ngủ ít nhất bảy giờ mỗi đêm. Tám hoặc chín giờ sẽ tốt hơn.
Jacob: Vâng ạ.
Bác sĩ: Đây là một số loại thuốc cho cổ họng của cháu. Uống vào mỗi buổi sáng và tối.
Jacob: Cảm ơn, bác sĩ ạ.
Bác sĩ: Không có gì cháu à.