Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bạn tự hoàn thành PTHH nhé!
\(1.\\ X_1:MnO_2\\ X_2:HBr\\ X_3:SO_2\\ X_4:Cl_2\\ X_5:H_2O\\ A_1:H_2S\\ A_2:O_2\\ B_1:Ca\left(OH\right)_2\\ B_2:NH_4NO_3\\ D_1:KMnO_4\\ D_2:H_2SO_4\\ D_3:Na_2SO_3\\ 2.\\ A:HCl\\ B:H_2\\ C:Cl_2\\ D:FeCl_3\\ E:Fe\left(OH\right)_3\\ G:NaCl\\ X:NaOH\)

H2SO4+Ba(OH)2-----------> BaSO4 + 2H2O
1..................1(mol)
a) Ta có
mH2SO4=250.24%=60(g)
nH2SO4=\(\frac{60}{98}\)=0,612(mol)
mBa(OH)2=250.20%=50(g)
nBa(OH)2=\(\frac{50}{171}\)=0,292(mol)
Ta có: \(0,612>0,292\)
=>H2SO4 dư
Theo pthh
nH2SO4=nBa(OH)2=0,292(mol)
Theo ĐLBKL:
mdd trc pư= mddsau pứ=250+250=500(g)
C%=\(\frac{0,292.98}{500}.100\%=5,72\left(\%\right)\)

a(1),fe+2hcl->fecl2+h2 (2) fecl2+ba(oh)2->fe(oh)2+bacl2 (3)fe(oh)2+h2so4->feso4+2h20 (4)feso4+bacl2->fecl2+baso4
b.(1)2fe+3cl2->2fecl3 (2)2fecl3+3ba(oh)2->2fe(oh)3+3bacl2 (3)2fe(oh)3+o2->fe2o3+h2o (4)fe2o3+3co->2fe+3co2

a, (1) S + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) SO2
(2) SO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 \(\underrightarrow{V_2O_5}\) SO3
(3) SO3 + H2O -> H2SO4
(4) H2SO4 + 2Na -> Na2SO4 + H2
(5) Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl
b, (1) không tìm được chất phù hợp
(2) không tìm được chất phù hợp
(3) SO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2 \(\underrightarrow{V_2O_5}\) SO3
(4) SO3 + H2O -> H2SO4
(5) H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl

a) 4FeS2 + 11O2 ––> 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 -----(tº)------> 2SO3
SO3 + H2O ––> H2SO4
Trên thực tế, SO3 cũng bị hấp thụ bởi H2SO4 để tạo ra ôleum (H2S2O7), chất này sau đó bị làm loãng để tạo thành axít sulfuric.
H2SO4 + SO3 → H2S2O7
Ôleum sau đó phản ứng với nước để tạo H2SO4 đậm đặc.
H2S2O7+ H2O → 2 H2SO4
b) 1.2 tấn= 1200000g
mFeS2= 1200000*90%=1080000g
=>nFeS2=1080000/120=9000 mol
Ta có sơ đồ : FeS2 ---> 2SO2 -->2SO3 --> 2H2SO4
9000 mol 18000 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
nH2SO4= 18000*85%=15300 mol
=>mH2SO4= 15300*98= 1499400g
Theo đề C%= 96%
=>mddH2SO4=1499400*100/96=1561875g=1.561875 tấn
Số khủng khiếp quá, bạn xem lại giúp tôi nhé. tôi tính hơi nhanh :)

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
4FeS2 + 11O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 \(\rightarrow\) 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Zn + H2SO4 →ZnSO4+H2
HCl + NaOH →NaCl+H2O
H2SO4 + Cu(OH)2 →CuSO4+2H2O
K2SO3 + 2HCl →2KCl+SO2+H2O
Na2SO3 + H2SO4 →Na2SO4+SO2+H2O
S + O2 to→toSO2
FeS2 + O2 to→Fe2O3+SO2
SO2 + O2 to→SO3
SO3 + H2O →H2SO4

1) 2Cu + O2 -to-➢ 2CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
2) S + H2 -to-➢ H2S
3) S + O2 -to-➢ SO2
2SO2 + O2 -to-➢ 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
4) S + Fe -to-➢ FeS
Sơ đồ chuyển hóa được mô tả như sau: FeS2 (1) SO2 (2) SO3 (3) H2SO4
Các phương trình hóa học tương ứng:
Phản ứng (1): Nung quặng pirit sắt trong không khí để tạo ra lưu huỳnh đioxit (SO2) và sắt(III) oxit (Fe2O3).4FeS2+11O2t∘2Fe2O3+8SO2
Phản ứng (2): Oxi hóa SO2 bằng O2 (xúc tác V2O5, nhiệt độ) để tạo ra lưu huỳnh trioxit (SO3).2SO2+O2V2O5,t∘2SO3
Phản ứng (3): Hấp thụ SO3 bằng nước để tạo ra axit sunfuric (H2SO4).SO3+H2O→H2SO4
Khối lượng quặng pirit là 500 kg. Tỷ lệ FeS2 trong quặng là 90%. Khối lượng FeS2 tinh khiết là: mFeS2=500 kg×90%=450 kg
Phân tử khối của FeS2 là: MFeS2=56+2×32=120 g/mol
Đổi khối lượng FeS2 ra gam để tính số mol: mFeS2=450 kg=450000 g nFeS2=120450000=3750 mol
heo phương trình phản ứng (1): 4FeS2+11O2→2Fe2O3+8SO2 Từ 4 mol FeS2 tạo ra 8 mol SO2, suy ra tỉ lệ mol là nSO2=2×nFeS2. Số mol SO2 lý thuyết là: nSO2 (lyˊ thuyeˆˊt)=2×3750=7500 mol
Hiệu suất phản ứng (1) là H = 80%. Số mol SO2 thực tế thu được là: nSO2 (thực teˆˊ)=7500×80%=6000 mol
Theo phương trình phản ứng (2): 2SO2+O2→2SO3 Từ 2 mol SO2 tạo ra 2 mol SO3, suy ra tỉ lệ mol là nSO3=nSO2. Số mol SO3 lý thuyết là: nSO3 (lyˊ thuyeˆˊt)=6000 mol
Hiệu suất phản ứng (2) là H = 75%. Số mol SO3 thực tế thu được là: nSO3 (thực teˆˊ)=6000×75%=4500 mol
Theo phương trình phản ứng (3): SO3+H2O→H2SO4 Từ 1 mol SO3 tạo ra 1 mol H2SO4, suy ra tỉ lệ mol là nH2SO4=nSO3. Hiệu suất phản ứng (3) là H = 100%, do đó số mol H2SO4 thu được bằng số mol SO3 thực tế. nH2SO4=4500 mol
Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4=2×1+32+4×16=98 g/mol
Khối lượng H2SO4 tinh khiết là: mH2SO4=nH2SO4×MH2SO4=4500×98=441000 g Đổi sang kg: mH2SO4=441 kg
Khối lượng dung dịch H2SO4 là: mdd=C%mH2SO4=18%441 kg=0,18441=2450 kg
Sử dụng công thức liên hệ giữa khối lượng riêng (D), khối lượng (m) và thể tích (V): V=Dm Với: m=2450 kg=2450000 g D=1,8 g/ml Vdd=1,8 g/ml2450000 g≈1361111,11 ml Đổi sang lít: Vdd=1361,11 lıˊt Đổi sang mét khối: Vdd=1,36 m3
Vậy, từ 500 kg quặng pirit sắt chứa 90% FeS2, có thể điều chế được khoảng 1361,11 lít dung dịch H2SO4 18% (có D = 1,8 g/ml).